Bài giảng Sinh học - Tiết 47: Sinh sản vô tính ở động vật
Điền dấu X vào ô cho câu đúng nhất về khái niệm sinh sản vô tính ở động vật:
A - Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
phân bào nguyên nhiễm, các tế bào phân chia và phân hoá để tạo ra các cá thể mới.
TiÕt 47: SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬTB. SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬTNhững động vật nào sau đây có hình thức sinh sản vô tính?I/ SINH SẢN VÔ TÍNH LÀ GÌ?ONGTRÙNG ROIKIẾNTHUỶ TỨCBÒĐiền dấu X vào ô cho câu đúng nhất về khái niệm sinh sản vô tính ở động vật:A - Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.B - Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra nhiều cá thể mới giống hệt mình.C - Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới có nhiều sai khác với mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.D - Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng, tạo ra các cá thể giống mình.XSinh sản vô tính ở động vật dựa trên cơ sở nào?Ở hầu hết mọi trường hợp, sinh sản vô tính dựa trên phân bào nguyên nhiễm, các tế bào phân chia và phân hoá để tạo ra các cá thể mới.II/ CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬTHình thứcĐại diệnĐặc điểmPhân đôiNảy chồiPhân mảnhTrinh sảnHình 44.1. Sinh sản bằng cách phân đôi ở trùng biến hìnhHình 44.2. Sinh sản bằng cách nảy chồi ở thủy tứcMột số ví dụ về sinh sản vô tính ở động vậtSự nảy chồi ở thủy tứcCá thểmẹCá thể conCá thể conSự phân mảnh ở giun dẹpSự phân mảnh của giun2n2nOng chúa ( 2n )Ong thợ ( 2n )Ong đực ( 1n )1n1n1n1n1n<--- Tinh trùngTrứngSự trinh sinhOng đực (n)Ong thợ (2n)Ong chúa (2n)Trứng (n) của ong chúaThụ tinh Không thụ tinh Trinh sinhSinh sản hữu tínhTinh trùng (n) của ong đực Trứng (n) của ong chúaTrứng (n) của ong chúaHình thứcĐại diệnĐặc điểmPhân đôi1/ Phân đôi:Động vật đơn bào, giun dẹp- Cơ thể mẹ tự co thắt ở giữa rồi tách làm 2 phần giống nhau, mỗi phần lớn lên cho ra cơ thể mới.- Sự phân đôi tế bào gồm cả chất nguyên sinh và nhânHình thứcĐại diệnĐặc điểmNảy chồi2/ Nảy chồiThuỷ tức, San hô, bọt biển- Mỗi phần nhỏ của cơ thể lớn nhanh hơn những vùng lân cận để trở thành một cơ thể mới.- Cơ thể con có thể sống bám trên cơ thể mẹ hoặc sống tách độc lậpHình thứcĐại diệnĐặc điểmPhân mảnh3/ Phân mảnh:Bọt biển, giun dẹp, Hải quỳ.- Cá thể bố mẹ có thể phân thành 2 hay nhiều mảnh, mỗi mảnh phát triển thành một cơ thể mới.Bọt biểnHải quỳHình thứcĐại diệnĐặc điểmTrinh sinh4/ Trinh sinh:Ong, kiến, Rệp.- Tế bào trứng không thụ tinh phát triển thành cá thể mới có bộ NST đơn bội (n).- Sinh sản trinh sinh thường xen kẽ sinh sản hữu tính.Qua bảng trên, em hãy nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa các hình thức sinh sản vô tính ở động vật?Giống nhauKhác nhauPhân đôiNảy chồiPhân mảnhTrinh sinh- 1 cá thể có thể sinh ra 1 hoặc nhiều cá thể giống cá thể mẹ, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.- Dựa trên nguyên phân để tạo ra cơ thể mới.Dựa trên phân chia đơn giảnNguyên phân nhiều lầnDựa trên mảnh vụn vỡ, qua nguyên phân tạo cơ thể mới.Dựa trên phân chia tế bào trứng (không qua thụ tinh)Tại sao các cá thể trong sinh sản vô tính giống hệt các thể mẹ?Hiện tượng thằn lằn bị đứt đuôi, tái sinh được đuôi; tôm, cua chân và càng bị gãy tái sinh được chân và càng mới, có phải là hình thức sinh sản vô tính không? Vì sao?Ưu điểm và hạn chế của sinh sản vô tính?ƯU ĐIỂM:Cơ thể sống độc lập vẫn có thể tạo ra con cháu nên thuận lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống với cá thể mẹ về mặt di truyềnTạo ra được số lượng lớn con cháu trong một khoảng thời gian ngắn. Trong điều kiện môi trường ổn định, các cá thể giống nhau về mặt di truyền sẽ thích nghi cao độ với môi trường sống nên Quần thể sẽ phát triển nhanh.NHƯỢC ĐIỂM:Các cá thể giống nhau về mặt di truyền nên chỉ môi trường biến đổi thì hàng loạt cá thể bị chết, do đó Quần thể bị tiêu diệt. III/ ỨNG DỤNG:1/ NUÔI MÔ SỐNG:- Tách mô từ cơ thể động vật để nuôi cấy trong môi trường đủ chất dinh dưỡng, vô trùng và nhiệt đô thích hợp, giúp mô tồn tại và phát triển.- Ứng dụng: nuôi cấy da người để chữa cho các bệnh nhân bị bỏng da.Nuôi mô sống có cơ chế và điều kiện như thế nào? Nuôi cấy mô thay thế vùng da bị hỏngMô được nuôi trong môi trường thích hợpVùng da được thay thế2/ Nhân bản vô tính :Thành tựu lớn từ nhân bản vô tính cuối thế kỷ 20 là gì?Cừu Dolly- Chuyển nhân của một tế bào xôma(2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân kích thích tế bào trứng đó phát triển thành một phôi cơ thể mới.Nhân bản vô tính có ý nghĩa gì đối với đời sống?* Ý nghĩa:Tạo ra cá thể mới có đặc điểm sinh học giống như tế bào gốc.ứng dụng để tạo ra các mô, cơ quan mới thay thế các mô, cơ quan bị bệnh, bị hư hỏng ở người.CỦNG CỐ:Câu1: So sánh sinh sản vô tính ở thực vật và động vật?- Đều không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái.- Đều tạo ra cơ thể mới bằng hình thức nguyên phân.* Giống nhau: * khác nhau: Hình thức sinh sảnThực vậtĐộng vậtSinh sản sinh dưỡng Sinh sản bằng bào tửPhân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sinhCâu 2: Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính là:Tổ hợp vật chất di truyềnSự tự nhân đôi của NSTPhân bào nguyên nhiễm.Phân bào giảm nhiễm.Câu 3: Hiện tượng chuyển nhân của 1 tế bào xôma vào một tế bào trứng đã mất nhân rồi kích thích phát triển thành phôi, làm cho phôi phát triển thành một cơ thể mới được gọi là:A. Phân đôi.B. Nhân bản vô tínhC. Nảy chồi.D. Trinh sinh
File đính kèm:
- sinh_hoc11.ppt