Bài giảng Tiết 1: Ôn tập chương I, II, III hóa học 8

Bài2:Hãy chọn chư cái A,B,C đứng trước phương án trả lời đúng.

1.Số nguyên tử nhôm có trong 1,5 mol nhôm là:

 A.6.1023 B.9.10 23 C.12.10 23.

2. 51 gam nhôm oxit có số mol là:

 A.0,75 mol B.0,25 mol C.0,5 mol

3.ở đktc 0,25 mol khí oxi có thể tích là:

 A.5,6 lit B. 11,2 lit C.22,4 lit

4.Chất khí nào sau đây thu bằng cách úp binh.

 A.O2 B.Cl2 C.H2

5.Thành phần phần trăm về khối lượng của cacbon và oxi trong CO2 lần lượt là:

A.75 % và 25 % B. 25,72 % và 74,48 % C. 27,27 % và 72,73%.

 

ppt10 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1337 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 1: Ôn tập chương I, II, III hóa học 8, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Người thực hiện: Nguyễn Thị Liên. giáo viên Trường THCS Tam đa. Hóa học lớp 8 gồm 6 chương.Chương I: Chất – nguyên tử – phân tử.Chương II: Phản ứng hóa học.Chương III:Mol và tính toán hóa học.Chương IV: Ô xi – Không khí.Chương V: Hi đro – Nước.Chương VI: Dung dịch.Bài 1:Cho các chất có công thức sau:Cu; NaOH; HCl; SO2;O2; CuSO4;H2SO4.Hãy phân loại và gọi tên các chất trên? Thứ 4 ngày 11 tháng 8 năm 2010.Tiết 1:Ôn tập chương I,II,III hóa học 8.Sơ đồ mối liên hệ giỮa các khái niệm.ChấtĐơn chấtHợp chấtPhi kimKim loạiHợp chất vô cơ.Hợp chất hỮu cơ.OxitBa zơAxitMuốiCột I.Cột II.Kết quả.1.Hiện tượng vật lí.a.Sắt cháy trong oxi tạo ra oxit sắt từ.1.2.Hiện tượng hóa học.b. 3Fe + 2 O2  Fe3O42.3.Phương trinh hóa học.c.mFe + mO2 = mFe3O43.4.Phương trinh khối lượng.d.ở O0C nước từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn.4..e.ở 78,3 oC rượu chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái hơi.g.3Fe + m O2 = Fe3O4Bài 1:Hãy ghép các số 1,2,3 ở cột I với ý a,b,c ở cột II cho phù hợp.d ,eabctoBài2:Hãy chọn chư cái A,B,C đứng trước phương án trả lời đúng.1.Số nguyên tử nhôm có trong 1,5 mol nhôm là:	A.6.1023 B.9.10 23 C.12.10 23.2. 51 gam nhôm oxit có số mol là: A.0,75 mol B.0,25 mol C.0,5 mol3.ở đktc 0,25 mol khí oxi có thể tích là:	A.5,6 lit B. 11,2 lit C.22,4 lit4.Chất khí nào sau đây thu bằng cách úp binh.	A.O2 B.Cl2 C.H25.Thành phần phần trăm về khối lượng của cacbon và oxi trong CO2 lần lượt là:A.75 % và 25 % B. 25,72 % và 74,48 % C. 27,27 % và 72,73%.BT3:Có 13 gam bột kẽm chia làm hai phần bằng nhau.Phần 1 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl .Tính thể tích khí hi đro thu được ở đktc.Phần 2 đem trộn đều với 2,4 gam lưu huỳnh rồi đun nóng cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư,khối lượng là bao nhiêu.Tính khối lượng kẽm sunfua (ZnS) thu được sau phản ứng theo 2 cách.Hướng dẫn về nhà.I.Học thuộc định nghĩa đơn chất,hợp chất,oxit ,axit,bazo,muối.II.Làm các bài tập sau:Bài 1:a.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố có trong những hợp chất sau: CO :Fe3O4;SO2b.Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 (g).Thành phần các nguyên tố là 39,32 % Na còn lại là Cl .Hãy xác định công thức hóa học của A.Bài 2.Có phương trình hóa học sau: CaCO3  CaO + CO2 a.Cần dùng bao nhiêu gam CaCO3 để điều chế được 11,2 gam CaO.b.Nếu nhiệt phân 1 tấn CaCO3 chứa 10 % tạp chất thu được 0,45 tấn CaO.Tính hiệu suất của phản ứng trên.Bài 3.Cho biết mỗi người một ngày ăn hết 15000 hạt gạo và dân số thế giới khoảng 6 tỷ người (6.109).Hỏi nếu có 1 mol hạt gạo nuôi sống được loài người trên trái đất trong khoảng thời gian bao nhiêu năm?III. Xem lại tính chất vật lý,hóa học của hi đro và oxi.- Học thuộc định nghĩa dung dịch ,nồng độ phần trăm,nồng độ mol/l của dung dịch.kính chúc sức khoẻCác thầy, cô giáo và các em học sinh.

File đính kèm:

  • pptOn_tap_chuong_IIIIII_Hoa_hoc_8.ppt
Bài giảng liên quan