Bài giảng Tiết 1 tập hợp - Phần tử của tập hợp

Về kiến thức: HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính

- Về kĩ năng: HS được luyện kĩ năng tính giá trị của các biểu thức theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính.

- Về thái độ: Rèn đức tính cẩn thận, chính xác trong tính toán

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

*GV: Máy tính bỏ túi

* HS : Máy tính bỏ túi

 

doc76 trang | Chia sẻ: haha | Lượt xem: 1624 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 1 tập hợp - Phần tử của tập hợp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
+ Tính gái trị của các luỹ thừa
+ Viết một số tự nhiên dưới dạng luỹ thừa với số mũ lớn hơn 1
+ Nhân luỹ thừa cùng cơ số 
+ So sánh hai luỹ thừa 
- Rèn cho HS khả năng dự đoán kết quả 
II. Chuẩn bị của GV và HS
*GV: Bảng phụ ghi bài tập 63 sgk 
* HS : 
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra ( 8 phút )
GV nêu bài toán
Bài 1:
a) Phát biểu định nghĩa luỹ thừa với số tự nhiên 
b) Tính 
Bài 2:
a) Viết công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
b) Chữa bài tập 60 sgk 
HS lên bảng làm bài 
HS dưới lớp làm vào vở nháp 
Nhận xét bài làm của bạn
HS ghi bài 
B. Luyện tập
Bài 61 sgk 7 phút 
GV gợi ý: Số 8 có thể viết được dưới dạng luỹ thừa có cơ số và số mũ bằng mấy?
GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời các kết quả tiếp theo 
GV nhấn mạn: có những số có thể có nhiều cách viết dưới dạng luỹ thừa 
Bài 62 sgk (8 phút)
a) Tính 102, 103, 104, 105, 106.
b) Viết mỗi số sau dưới dạng luỹ thừa của 10
1000, 100000, 1 tỉ; 1000000000000
Để tính các luỹ thừa ở câu a ta làm ntn?
GV chốt lại cách giải câu a và cách giải câu b
Bài 64 sgk (10 phút)
Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa 
Để giải bài tập trên các em cần áp dụng công thức nào? Phát biểu lại quy tắc đó 
GV cho 2 HS lên bảng tình bày lời giải 
Các lời giải sau là đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa cho đúng 
a) 23.22 = 26
b) 53.57= 510
c) 54.5 = 54
d) a5.a3 = a15
e) 32.23 = (3+2)2+3 = 55
HS đọc đề bài 
HS áp dụng công thức nhân luỹ thừa cùng cơ số 
HS 1: làm câu a,c
HS 2: làm câu b,d
HS dưới lớp làm vào vở 
HS đứng tại chỗ trả lời miệng từng câu.
Đáp: a) Sai, b) đúng 
c) Sai, d) sai
e) sai.
Bài 65 sgk (5 phút)
So sánh 
a) 23 và 32
b) 24 và 42
GV chốt lại cách so sánh hai luỹ thừa 
HS đọc đề bài và trả lời 
a) Ta cso 23 = 8; 32 = 9
Vậy 23< 32
b) Ta có 24 = 16; 42 = 16 
vậy 24 = 42
Bài 66 sgk (5 phút)
Cho biết 112 = 121
1112 = 12321
Hãy dự đoán 11112 = ?
GV cho HS kiểm tra kết quả bằng máy tính.
Hs đọc đè bài và suy nghĩ dự đoán kết quả 
HS trả lời :
11112 = 1234321
C- Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Xem lại lời giải các bài tập và ghi lại cách giải 
Làm bài tập : 86,88,91,93 sbt 
HS khá giải bài tập 95 sbt 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 14
Chia hai luỹ thừa cùng cơ số
I. Mục tiêu 
- Về kiến thức: HS nắm vững quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số , am: an = am- n (a ≠ 0) và quy ước a0 =1 (a ≠ 0)
- Về kĩ năng: HS biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số biết viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10
- Về thái độ: Rèn cho HS tính chíh xác kh vận dụng các quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
II. Chuẩn bị của GV và HS
*GV: Bảng phụ ghi bài tập 69 sgk 
* HS : 
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra ( 8 phút )
GV ghi đề bài lên bảng 
Viết các tích sau dưới dạng một luỹ thừa:
a) 53.54
b) a4.a5
2 Phát biểu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số 
HS đứng tại chỗ trả lời kết quả và phát biểu quy tắc (hoặc cho lên bảng làm) 
B - Bài giảng
GV: ĐVĐ (5 phút)
Các em đã biết : Nếu a.b = c
Thì c:a = b; c: b = a (a;b ≠ 0)
Vậy từ kết quả trên 53.54 = 57 hãy cho biết kết quả của 
a) 57:53
b) 57:54
 các em có nhận xét gì về số mũ của thương với số mũ luỹ thừa bị chia và luỹ thừa chia?
1. Ví dụ (5 phút)
Tương tự ta có a4.a5 = a9 
Hãy tìm thương của phép chia
a9:a4 = ?
a9:a5 = ?
GV kết luận: đây chính là phép chia 2 luỹ thừa cùng cơ số 
Với m>n em nào có thể viết công thức tổng quát của phép chia am: an?
GV ghi bảng 
HS đứng tại chỗ trả lời 
a) 57:53 = 54 
b) 57:54= 53
HS : Số mũ của luỹ thừa thương bằng hiệu số mũ của luỹ thừa bị chia và luỹ thừa chia
HS trả lời 
a9:a4 = a5
a9:a5 = a4
HS trả lời am: an =a m-n
2. Tổng quát (10 phút)
Với m>n và a≠ 0 ta có am: an =a m-n
Với m = n hãy tìm kết quả của phép chia 
am: an
các em có thể cho biết kết quả khác của phép chia không? Vì sao?
GV nêu quy ước:
A0 = 1 (a≠ 0)
GV chốt lại kết quả tổng quát
am: an =a m-n(a≠ 0, m≥ n)
HS trả lời : am: an =a m-n = a0
HS : am: am =1 
(vì số bị chia bằng số chia)
Qua ví dụ và công thức tổng quát em nào có thể phát biểu quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số
GV ghi bảng phần chú ý sgk 
HS phát biểu quy tắc 
Làm ?2 sgk 
Hãy viết số 235 dưới dạng tổng giá trị của các hàng đơn vị?
Hãy viết các số 100,10,1 dưới dạng luỹ thừa của 10
Hs đứng tại chỗ trả lời kết quả
a) 712: 74 = 78
b) x6: x3 = x3
c) a4 : a4 = a0 =1
HS trả lời 
235 = 2.100 +3.10 +5.1
= 2.102 +3.10+ 5.100
3. Chú ý (7 phút)
GV mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10
Ví dụ: 2475 = 
Làm 3 Viết các số 538; abcd dưới dạng tổng quát các luỹ thừa của 10
GV chú ý cho HS rằng 
2.103 là tổng 2 luỹ thừa của 10 
vì 2.103 = 103. 103
HS1 lên bảng viết số 538 
HS2 lên bảng viết số abcd 
C- Củng cố (8 phút)
Qua bài học hôm nay các em đã được học các kiến thức cơ bản nào?
Làm tb 67 sgk 
Làm bài 69 sgk 
GV treo bảng phụ có ghi sẵn bài 69 lên bảng.
HS trả lời 
HS lên bảng làm bài 
HS đọc và suy nghĩ tìm lời giải
HS lên bảng điền kết quả 
a) 37; b) 54; c) 27 
D- hướng dẫn về nhà (5 phút)
Bài 68 sgk Tính bằng hai cách
a) 210: 28
Cách 1: 210: 28 = 1024:256 = 4
Cách 2: 210: 28 = 210 -8 = 22 = 4
Bài 72: GV giới thiệu về số chính phương: là số bằng bình phương của một số tự nhiên (vd: 0 = 02; 1=12; 4 = 22; 9= 32
a) Tổng : 13 + 23 = 1 +8 = 9 =32 nên có là số số chính phương
- học thuộc quy tắc nhân chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
- làm bài tập 68 b,c,d 70,71,72 bc sgk 
- ôn lại thứ tự thực hiện các phép tính trong N
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 15
Thứ tự thực hiện các phép tính 
I. Mục tiêu 
- Về kiến thức: HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính
- Về kĩ năng: HS biết vận dụng các quy ắtc về thứ tự thực hiện các phép tính để tính đúng giá trị của biểu thức.
- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán 
II. Chuẩn bị của GV và HS
*GV: 
* HS : Ôn lại thứ tự thực hiện các phép tính trong N
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra ( 8 phút )
GV nêu đề bài 
1. Tính bằng 2 cách
a) 46 : 43
b) 74 : 74
2. Tìm số tự nhiên a biết 
a) an =1
c) a3 =27
b) a2 =25
d) an =0
GV hỏi dưới lớp: Hãy phát biểu quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số?
HS 1: làm bài 1
HS 2: Làm bài 2 
đáp:
a) a = 1 c) a= 3
b) a= 5 d) a=0
HS đứng tai chỗ phát biểu 
B - Bài giảng
GV: ĐVĐ : Khi thực hiện một dãy các phép tính trong một biểu thức các em cần chú ý đến điều gì?
1. Nhắc lại về biểu thức (8 phút)
GV viết dãy các phép tính 
5+3 -2 
12:6.2
Và giới thiệu về biểu thức 
Hãy lấy ví dụ về một biểu thức?
GV giới thiệu chú ý sgk /31 và nêu vd 
60 -(13-2.4)
HS cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính 
HS nêu ví dụ về biểu thức 
HS đọc chú ý sgk 31
2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức (20 phút)
a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc 
nếu biểu thức chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia thì ta thực hiện phép tính theo thứ tự như thế nào?
Hãy thực hiện các phép tính sau 
a) 48 - 32 +8 = 
b) 60: 2.5 = 
Nếu có các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia luỹ thừa thì ta thực hiện theo thứ tự ntn?
Thực hiện các phép tính
4.32 - 5.6 
b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc 
Thực hiện phép tính sau:
100: {2.[52 -(35 - 8)]}
Nếu biểu thức có dấu ngoặc tìm ( ), ngoặc vuông [ ]; ngoặc nhọn { } thì ta thự hiện theo thứ tự ntn?
Củng cố làm ?1
GV chép đề bài lên bảng 
Tính:
a) 62 : 4.3 + 2.52 (77)
b) 2. (5.42 - 18) (124)
GV sửa sai lỗi tính toán của HS 
HS thực hiện từ trái sang phải
HS đứng tại chỗ nêu lời giải
HS suy nghĩ và trả lời Thực hiện phép nâng lên luỹ thừa trước rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ 
HS đứng tại chỗ thực hiện phép tính
HS suy nghĩ cách thực hiện 
Ta phải thực hiện phép tính trong dấu 
( ) trước rồi thực hiện trong dấu [ ], cuối cùng đến phép tính trong dấu {}
HS 1: lên làm câu a
HS 2: lên làm câu b 
HS dưới lớp nhận xét bài của bạn 
Làm ?2 Tìm x biết 
a) (6x - 39) : 3 = 201 (107)
b) 23 +3x = 56 : 53 (34) 
HS 1: lên làm câu a
HS 2: lên làm câu b 
C - Củng cố (7 phút)
Nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức không có dấu ngoặc
Nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc 
HS trả lời 
Luỹ thừa => nhân và chia => cộng và trừ 
HS phát biểu ( ) -> [ ] -> { }
Bài 73 a,bThực hiện phép tính 
a) 5.42 - 18: 32
b) 33.18 - 32.12 
HS 1: lên làm câu a
HS 2: lên làm câu b 
D- Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc phần đóng khung sgk 
Làm bài tập 73 c,d,74,75,76 sgk 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 16
Luyện tập 1 
I. Mục tiêu 
- Về kiến thức: HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính
- Về kĩ năng: HS được luyện kĩ năng tính giá trị của các biểu thức theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính.
- Về thái độ: Rèn đức tính cẩn thận, chính xác trong tính toán 
II. Chuẩn bị của GV và HS
*GV: Máy tính bỏ túi
* HS : Máy tính bỏ túi
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra ( 10 phút )
GV nêu câu hỏi
1. Thực hiện các phép tính 
a) 3.52 - 16:22
b) 80 -[130 - (12 -42)]
2) Tìm số tự nhiên x biết 
a) 96 - 3(x+1) =42
b) 12x -33 = 32.33
Khi thực hiện các phép tính ta cần thực hiện theo thứ tự như thế nào?
HS 1: làm bài 1
Đáp: a) 71
b) 14 
HS 2: Làm bài 2 
đáp: a) x = 17
b) x = 23
HS trả lời 
B - Luyện tập 
1. Bài 77 sgk (8 phút)
Thực hiện phép tính 
a) 27.75 + 25.27 = 150 
b) 12: {390:[500 -(125+35)]}
Hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính ở câu a và câu b?
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài.
Đáp: 
a) 2550
b) 4 
HS trả lời 
 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp cùng làm bài 
2. Tìm x biết (8phút)
a) 70 -5(x-3) = 45 
b) 2x +10 = 45: 43 
Hãy nêu thứ tự thựchiện các phép tính để giải bài toán trên 
GV cho 2 HS lên đọc bảng trình bày lời giải 
đáp số: a) x = 8
b) x = 3
HS đứng tại chỗ nêu lời giải
HS 2hs lên bảng làm bài 
HS nhận xét 
3. Bài 82 sgk 7 phút
Cộng đồng Việt Nam co bao nhiêu dân tộc?
Tính 34 = 33 = 81 - 27 = 54
GV: cộng đồng Việt Nam có 54 dân tộc 
HS đọc đề bài 
HS tính và trả lời kết quả 
4. Sử dụng máy tính bỏ túi (10 phút)
GV giới thiệu các nút M + , M - , MR
để HS nắm được chức năng
Sử dụng máy tính để tính 
a) (274 + 318): 6
b) 34. 29 +14 .35
GV hướng dẫn HS cách thực hiện các phép tính trên bằng máy tính.
áp dụng tính: 49.62 - 32.51
HS theo dõi và kiểm tra chức năng của các nút M + , M - , MR
tính và trả lời kết qủa
C- Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Học thuộc các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính 
Là bài 78,79,80 sgk 
HS khá giỏi làm bài 110,111 sbt 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 17
Luyện tập 2 
I. Mục tiêu 
- Về kiến thức: Củng cố các kiến thức cơ bản về luỹ thừa và thứ tự thực hiện các phép tính
- Về kĩ năng: Luyện cho HS kỹ năng thực hiện các phép tính về luỹ thừa, giải bài toán tìm x, thựchiện phép tính theo thứ tự.
- Về thái độ: HS biết cân nhắc, lựa chọn lời giải thích hợp nhất khi giải toán 
II. Chuẩn bị của GV và HS
*GV: 
* HS :
 III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra 15 phút
Câu 1 (6 điểm) Điền D (đúng) ; S (sai) vào ô trống 
a) 33.3 bằng 33 ð ; 93ð 34ð
b) 23.42 bằng 86 ð, 27ð,26ð
c) 26: 23 bằng 22ð; 29ð, 23ð
d) 55: 55 bằng 5ð ; 1ð ; 50ð 
Câu 2 (4 điểm)
a) Tính 15.141 + 59.15 - 23.53
b) Tìm x biết [(6x -39):7].4 = 12 
B - Bài giảng 
1. Chữa bài kiểm tra (10 phút)
GV ch HS đứng tại chỗ nêu đáp án của bài 1 và giải thích lí do chọn kết quả đó.
GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện phép tính ở câu a và trình bày lời giải 
GV yêu cầu HS nêu thứ tự giải bài toán 
HS đứng tại chỗ trả lời 
a) 34 c) 23
b) 27 d) 1 và 50 
HS nêu thứ tự thực hiện phép tính và kết quả của biểu thức 
2. Bài 80 sgk (10 phút)
GV chép đề bài lên bảng 
Để giải bài toán này chúng ta phải làm như thế nào?
GV làm mẫu một vài ví dụ 
22 1 +3 
Ta có: 22 = 4 và 1 +3 = 4
Vậy 22 = 1 + 3
GV cho HS lên bảng trình bày lời giải các phần còn lại 
HS tính giá trị ở từng vế của mỗi o vuông để dẫn đến chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống
HS lên bảng làm bài 
HS dưới lớp cùng làm 
3. Tìm số tự nhiên x biết (8 phút)
a) 231 -(x-6) = 1339:13
b) 5x - 8 = 22.23
GV yêu cầu HS nêu cách giải đối với từng câu sau đó cho 2 HS lên bảng trình bày lời giải. 
HS nêu cách giải 
HS 1: lên làm câu a
HS : lên bảng làm câu b 
C- Củng cố (5 phút)
Nêu quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa có cùng cơ số
Nêu thứ tự thự chiện các phép tính trong một biểu thức
Nêu cách giải đối với bài toán tìm x 
HS phát biểu 
HS đứng tại chỗ phát biểu 
HS trả lời sử dụng ý nghĩa của phép tính để tìm giá trị của biểu thức chứa x sau đó tìm x 
D- Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Ôn tập các kiến thức 
Cách viết tập hợp, số phần tử, tập hợp con
Các phép tính về số tự nhiên
Xem lại lời giải các bài đã chữa 
Giấy kiểm ta 45 phút 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 18
Kiểm tra 45 phút
( Bài số 1)
I. Mục tiêu 
- Về kiến thức: Kiểm tra việc nắm vứng các kiến thức về tập hợp các phép tính cộng, trừ, nhân, chia nâng lên luỹ thừa các số tự nhiên.
- Về kĩ năng: Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để giải toán, trình bày lời giải
- Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xéc, biết lựa chọn cách giải thích hợp khi làm bài kiểm tra 
II. Đề bài 
Đề 1: 
Câu 1 (2 điểm)
a) Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 2 và không vượt quá 9 bằng 2 cách
b) Tập hợp A có bao nhiêu phần tử 
c) Viết một tập hợp B là tập hợp con của tập hợp A
Câu 2: (4 điểm) Thực hiện phép tính 
a) 28: 24 + 3.33
b) 19.25 + 19.75 - 43.52
c) 15: { 390: [500 - (118 +36.7)]}
Câu 3: (3 điểm) Tìm số tự nhiên x biết 
a) 10 +2 x = 45: 43
b) 53 - 5(x-3) = 38 
Câu 4* (1 điểm) Một phép chia có tổng của số bị chia và số chia bằng 72. Biết rằng thương là 3 và số dư bằng 8. Tìm số bị chia và số dư?
Đề 2: 
Câu 1 (2 điểm) 
a) Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 7 bằng 2 cách.
b) Tập hợp A có bao nhiêu phần tử 
c) Viết một tập hợp B là tập hợp con của tập hợp A
Câu 2 (4 điểm) Thực hiện phép tính 
a) 36: 32 - 23.22
b) 27.85 +15.27 - 24.52
Câu 3 (3 điểm) Tìm số tự nhiên x biết 
a) 2x +10 = 45: 43
b) 118 -(2x-6) = 2448: 24
Câu 4 ( 1 điểm): Bạn Nam đánh số trang sách bằng cách viết các số tự nhiên từ 1 đến 100. Bạn Nam phải viết tất cả bao nhiêu chữ số?
III - Đáp án và biểu điểm 
Đề 1:
Câu 1 (2 điểm) 
a) A = {3;4;5;6;7;8;9}
A = {x/xẻN và 2<x<9}
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 19
tính chất chia hết của một tổng
I. Mục tiêu 
- Về kiến thức: hs nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu
- Về kĩ năng: HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số , một hiệu của 2 số có chia hết cho một số hay không mà không cần tính giá trị của tổng, của hiậu đó. HS biết sử dụng các kí hiệu : và 
- Về thái độ: Rèn cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết 
II. Chuẩn bị của GV và HS
*GV: bảng phụ ghi bài 86 sgk 
* HS :
 III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra 
GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra 1 tiết, nêu ưu điểm và những khuyết điểm trong bài làm của HS 
B - Bài giảng (7 phút)
1.Nhắc lại về quan hệ chia hết 
GV cho HS lấy vd về phép chia hết và phép chia có dư khác 0 
Giáo viên giới thiệu kí hiệu : và :
Kí hiệu: a: b : a chia hết cho b 
 a: b : a không chia hết cho b
GV ở bài 6 các em đã được học về phép chia hết vậy em nào cho biết: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 khi nào?
GV ghi bảng: Với a,b ẻN, b≠0
a:b nếu có số q ẻN sao cho a = b.q
HS lấy ví dụ về phép chia hết và 1 ví dụ về phép chia có dư
HS ghi bảng 
HS trả lời 
HS phát biểu bằng lời định nghĩa về phép chia hết
2.Tính chất 1 (12 phút)
GV cho HS làm ?1
Từ câu a các em rút ra nhận xét gì?
Từ câu b các em rút ra nhận xét gì?
Vậy nếu a:m và b:m thì các em suy ra điều gì?
GV ghi bảng 
a:m và b: m =>(a+b):m
GV giới thiệu kí hiệu “=>” và cách đọc
Hãy viết 3 số chia hết cho 4 và xét xem hiệu của hai trong 3 số và tổng của chúng có chia hết ch 4 không?
Qua vd trên các em rút ra kết luận gì 
GV ghi bảng: Chú ý:
a:m và b: m => (a-b) : m
a:m; b: m và c: m => (a+b+c) : m
GV giới thiệu t/c 1 và cho HS phát biểu tính chất 1
Củng cố: Các tổng và hiệu sau đều chia hết cho số nào? Vì sao?
a) 33 + 22; b) 88 - 55 
c) 44 + 66 + 77 
HS đứng tại chỗ trả lời miệng từng câu a và b
HS nếu hai số hạng của tổng đều chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6
HS: Suy ra (a+b): m
HS lấy vd về 3 số tự nhiên chia hết cho 4 và xét các trường hợp 
HS : Nếu 2 số đều chia hết cho cùng một số thì hiệu của chúng cùng chia hết cho số đó.
HS đọc tính chất 1 sgk 34 
HS suy nghĩ và trả lời 
HS giải thích lí do chia hết cho 11 
3. Tính chất 2 (12 phút)
GV cho HS làm ?2
Yêu cầu HS đưa ra ví dụ và rút ra nhận xét cho mỗi phần 
Qua bài tập trên các em hãy dự đoán xem nếu
a: m; b: m => ?
Hãy xét xem hiệu (35 - 7) có chia hết cho 5 không ? và (27 - 16) có chia hết cho 4 không 
Vậy nhận xét ở trên còn đúng với một hiệu không?
Hãy viết công thức tổng quát 
GV ghi công thức tổng quát 
Hãy lấy 1 ví dụ về 3 số trong đó có một số không chia hết cho 3, hai số còn lại chia hết cho 3, hãy xét xem tổng của chúng có chia hết cho 3 không?
Qua ví dụ trên các em rút ra nhận xét gì
GV kết luận đây chính là nội dung của tính chất 2 và cho HS đọc tính chất 2 sgk tr35.
HS trả lời câu a 
HS 2; trả lời câu b
HS trả lời => (a+b) m
HS 27 -6 = 11 4
35 - 7 = 28 : 5
HS nhận xét trên vẫn đúng với một hiệu 
HS : 
HS lấy vd và nêu nhận xét 
HS : Nếu chi r có 1 số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.
4. Luyện tập (12 phút)
Gv qua bài học hôm nay nhờ các tính chất chia hết của một tổng mà ta có thể không cần tính tổng vẫn trả lời được tổng đó có chia hết cho một số nào đó hay không?
Hãy phát biểu lại các tính chất trên
Làm ?3 sgk 35 
GV gọi từng HS trả lời từng câu 
Làm ?4 sgk /35 
GV gọi HS lấy ví dụ 
Nếu một tổng có 2 số hạng cùng không chia hết cho một số thì tổng đó có chia hết cho số đó không?
Làm bài 86 sgk 
GV đưa ra bảng phụ ghi nội dung bài 86 và yêu cầu HS điền dấu x vào ô thích hợp và giải thích 
HS 1: phát biểu t/c 1
HS 2: phát biểu t/c 2
HS đứng tại chỗ trả lời 
HS lấy ví dụ 
HS chưa thể kết luận tổng đó có chia hết cho số đó hay không 
Mỗi HS trả lời một câu
Đáp án: 
a) Đúng
b) Sai
c) Sai 
C- Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Học thuộc 2 tính chất 
- Làm bài tập 83,84,85 sgk 
115,116,117 sbt 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 20
Luyện tập
I. Mục tiêu 
- HS vận dụng thành thạo các tính chất chia hết của một tổng và một hiệu
- HS nhận biết thành thạo một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu. Sử dụng thành thạo các kí hiệu : và : 
- Rèn luyện tính chính xác khi giải toán
II. Chuẩn bị của GV và HS
*GV: bảng phụ ghi bài 89 sgk 
* HS :
 III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (8 phút)
GV gọi HS 1
Phát biểu t/c 1, viết công thức tổng quát
Chữa bài tập 85a,b sgk 
GV gọi HS 2
Phát biểu t/c, viết công thức tổng quát
- Chữa bài tập 85 c sgk 
HS phát biểu t/c 1 và làm 
Bài 85 a,b sgk 
HS phát biểu t/c 2 và làm 85 c sgk 
B - Luyện tập
Làm bài 87 sgk 
GV cho HS đọc đề bài 
Tìm x ẻN để tổng 
a = 12 +14 +16 + x
a) Chia hết cho 2
b) Không chia hết cho 2
Muốn A chia hết cho 2 thì x phải thoả mãn điều kiện gì?
Muốn A không chia hết cho 2 thì x phải thoả mãn điều kiện gì?
GV yêu cầu HS trình bày lời giải 
Làm bài 88 sgk 
GV cho HS đọc đề bài 
a:b nếu có số q ẻN sao cho a = b.q
Theo đề bài ta có thể viết số a dưới dạng biểu thức ntn?
Từ biểu thức trên có thể khẳng định a: 4 hay không vì sao?
ương tự a: 6 hay không vì sao?
Làm bài 89 sgk 
GV đưa ra bảng phụ có ghi sẵn bài 89 sgk 
Gv gọi 4 HS lên bảng mỗi em điền một câu. 
HS đọc đề bài và suy nghĩ tìm lời giải 
HS : x : 2 vì 3 số hạng của tổng đều chia hết cho 2 
HS : x : 2 
HS trình bày lời giải 
a) Để A: 2 thì x: 2 hay x là số chẵn 
HS đọc đề bài 
HS : a = 12.q +8
HS trả lời 
A: 4 vì 12 q : 4 và 8: 4

File đính kèm:

  • docGiao_an_Toan_tu_T1T30.doc