Bài giảng Tiết 1: Thường thức mỹ thuật sơ lược về mỹ thuật thời nguyễn (1802-1945) (tiếp)

Kẻ ô vuông:

- Xác định chiều cao, ngang hình định phóng, kẻ các ô vuông bằng nhau.

- Kẻ ô vuông ở giấy vẽ to hơn ở hình định phóng.

- Dựa vào các ô đã kẻ để vẽ hình

2. Kẻ đường chéo:

- Kẻ đường chéo, hình chữ nhật ở hình mẫu.

- Kẻ ô hình lớn theo như mẫu

 

doc33 trang | Chia sẻ: haha | Lượt xem: 1588 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 1: Thường thức mỹ thuật sơ lược về mỹ thuật thời nguyễn (1802-1945) (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 màu trang trí .
- Tìm và vẽ hoạ tiết.
- Vẽ màu theo ý thích sao cho cho phù hợp với kiểu dáng túi xách.
Học sinh làm bài thực hành.
Học sinh trình bày sản phẩm của mình và tự nhận xét, đánh giá và xếp loại.
 Ngày tháng 2 năm 2009
 Tổ trưởng (kí duyệt)
Ngày soạn: 15/2/2009
 Ngày dạy: /2/2009
Tuần 22 - Tiết 5. Vẽ tranh
đề tài phong cảnh quê hương
I. Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu thêm về thể loại tranh phong cảnh.
*Kỹ năng: - Học sinh biết cách tìm, chọn cảnh đẹp và vẽ được tranh về đề tài phong cảnh.
*Thái độ: - Học sinh yêu quê hương và tự hào về nơi mình đang sống.
II. Chuẩn bị.
- Sưu tầm một số tranh, ảnh về quê hương của các 
 - Hình gợi ý cách vẽ tranh phong cảnh quê hương.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hướng dẫn tìm và chọn nội dung đề tài.
GV Dùng ảnh về phong cảnh quê hương giới thiệu ngắn gọn đăc điểm của vùng miền.
? Tranh diễn tả cảnh gì.
? Có những hình tương nào.
? Màu sắc như thế nào.
? Cảnh sắc mùa hè khác với cảnh mùa khác như thế nào.
GV giới thiệu tranh sinh hoạt, chân dung, để học sinh nhận ra sự khác nhau tranh phong cảnh.
GV kết luận: Phong cảnh quê hương ở thành phố, thôn quê, trung du, miền núi, miền biển đều có ngững nét riêng về không gian, hình khối màu sắc và thay đổi theo thời gian sáng, trưa, chiều, tối...
2. Hướng dẫn HS cách vẽ.
GV nhắc lại cách chọn cảnh, cắt cảnh, và lược bỏ chi tiết để bố cục tranh hợp lý.
GV minh họa cách vẽ trên bảng:
 Bước 1, 2
Bước 2
 Bước 3
3. Hướng dẫn HS làm bài.
GV gợi ý học sinh vẽ tranh như đã hướng dẫn, chú ý đến hình ảnh sao cho phù hợp với từng vùng miền
GV gợi ý cho Hs về:
+ Cách bố cục trên tờ giấy.
+ cách vẽ hình 
+ Cách vẽ màu.
4.Đánh giá kết qủa học tập.
Gv treo một số bài vẽ để HS nhận xét về bố cục, hình vẽ.
GV kết luận và cho điểm một số bài vẽ đẹp
HDVN.
- Vẽ một bức tranh tùy thích
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về Đình làng Việt Nam.
I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát tranh
- Phong cảnh ở các miền quê
- Dòng sông, con đường, cánh đồng, cảnh chăn trâu
- Tươi sáng, rực rỡ
- Cảnh mùa hè sáng và tươi hơn các mùa khác
- So sánh với tranh phong cảnh
II. Cách vẽ.
Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn cách vẽ trên bảng.
Tìm và chọn nội dung đề tài
Bố cục mảng chính , phụ
Tìm hình ảnh, chính phụ 
Tô màu theo không gian, thời gian, màu tươi sáng.
Bước 4
Học sinh làm bài vào vở
thực hành
Học sinh tự đánh giá bài vẽ theo sự cảm nhận của mình.
 Ngày tháng 9 năm 2008.
 Tổ trởng (kí duyệt)
 Ngày soạn: 21/2/2009
 Ngày dạy: /2/2009
Tuần 23 - Tiết 6. TTMT
Chạm khắc gỗ đình làng việt nam
I. Mục tiêu
*Kiến thức: - Học sinh hiểu sơ lược về nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam.
*Kỹ năng: - Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của chạm khắc gỗ đình làng.
*Thái độ: - Học sinh có thái độ yêu quý, trân trọng và giữ gìn các công trình văn hoá lịch sử, quê hương đất nước. 
II. Chuẩn bị
 - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu đình làng Việt Nam
- Bộ đồ dùng DHMT lớp 9.
II. Tiến trình dạy học
 GV giới thiệu bài
Đình làng là thành tựu đặc sắc trong nghệ thuật kiến trúc và trang trí truyền thống của nước ta. Đình là nơi thờ Thành hoàng làng, đồng thời cũng là nơi bàn bạc, giải quyết việc làng và tổ chức lễ hội hằng năm. Kiến trúc đình làng mộc mạc và duyên dáng. Ngôi đình là niềm tự hào và luôn gần gũi, gắn bó với tình yêu quê hương của mỗi người dân. Các ngôi đình như Đình Bảng (Bắc Ninh), Thổ Hà, Lỗ Hạnh (Bắc Giang), Tây Đằng, Chu Quyến (Hà Tây) là tiêu biểu cho đình làng Việt Nam.
 Đình Chu Quyến (Hà Tây) Đầu đao đình Phù Lão (Bắc Giang)
1. Tìm hiểu nghệ thuật chạm khắc.
GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm.
Câu hỏi thảo luận: Hãy nêu nội dung và tính nghệ thuật của chạm khắc gỗ đình làng? 
(Hs trả lời theo nội dung sau)
- Chạm khắc đình làng là một loại hình nghệ thuật dân gian đặc sắc, độc đáo do những thợ làng, xã tạo lên. Cách chạm dứt khoát, chắc tay thể hiện cuộc sống muôn màu, lạc quan, yêu đời.
- Chạm khắc đình làng là chạm khắc dân gian do người dân sáng tạo nên cho chính họ, vì thế đối lập với chạm khắc đình làng, cung đình chính thống với những quy tắc nghiêm ngặt, mang tính tượng trưng.
- Nội dung của chạm khắc đình làng miêu tả những hình ảnh quen thuộc trong cuộc sống thường nhật của người dân. Nghệ thuật chạm khắc rất sinh động, dứt khoát, chắc tay..
- Nghệ thuật chạm khắc mang đậm tính dân gian và bản sắc dân tộc.
 Cảnh sinh hoạt của người dân. Rồng chầu. Đình Chu Quyến (Hà Tây)
 Đình Thổ Tang (Vĩnh Tường-Vĩnh Phúc)
Sau khi các nhóm trình bày, GV sử dụng đồ dùng dạy học kết hợp với hướng dẫn học sinh quan sát hình ảnh sau đó củng cố, bổ sung kiến thức.
2. Đặc điểm của chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam
HS thảo luận: Chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam có đặc điểm gì?
Các nhóm trình bày. GV kết luận:
Đề tài: sinh hoạt đời thường của nhân dân
Nghệ thuật: Mộc mạc, khoẻ khoắn và phóng khoáng
3. Đánh giá kết quả học tập.
GV gợi ý học sinh liên hệ với đình làng địa phương, đặt ra những câu hỏi để học sinh trả lời.
- Làng em có đình không, có những bức chạm khắc không, nội dung như thế nào (nếu có)
- Em có biết ở Minh Hoá hiện nay còn có những đình làng nào không
- GV giới thiệu về đình làng KIM bảng, đình làng duy nhất còn lại tại Minh Hoá.
Đình đặt tại xã Minh Hoá, đình Kim Bảng là nơI thành lập chi bộ Đảng đầu tiên ở Minh Hoá, là di tích lịch sử của Minh Hoá
GV nhận xét tiết học và khen ngợi những học sinh có nhiều ý kiến xây dựng bài.
HDVN: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về đình làng Việt Nam trên báo chí.
 Chuẩn bị bài học sau.
______________________________________________
 Ngày tháng 2 năm 2009.
 Tổ trưởng (kí duyệt)
 Ngày soạn: 01/3/2009
 Ngày dạy: /3/2009
	Tuần 24 - Tiết 7. Vẽ theo mẫu	
vẽ tượng chân dung
 (Tượng thạch cao - vẽ hình)
I. Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu biết thêm về tỷ lệ các bộ phận trên khuôn mặt người.
*Kỹ năng: - Học sinh làm quen với cách vẽ tượng chân dung và vẽ được hình với tỷ lệ các phần chính gần giống mẫu.
*Thái độ: - Học sinh thích vẽ tượng chân dung.
II. Chuẩn bị.
 - Hình gợi ý cách vẽ màu, tranh ảnh tượng chân dung.
- Mẫu tượng chân dung Nam.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hướng dẫn quan sát nhận xét.
GV: Giới thiệu tượng và giới thiệu một số nét về tượng chân dung.
+ Tượng là tác phẩm nghệ thuật điêu khắc.
+ Tượng chân dung gồm có tượng đầu, bán thân.
+ Tượng có nhiều chất liệu.
? Em hãy kể tên một số tượng và chất liệu mà em biết.
GV: giới thiệu mẫu 
? Em hãy nhận xét về hướng của tượng
? Em hãy nêu nhận xét về cấu trúc, tỷ lệ các bộ phận của tượng
 2. Hướng dẫn học sinh cách vẽ
GV: gợi ý cách vẽ hình trên bảng
GV nhắc học sinh vẽ từ bao quát đến chi tiết.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài
GV: gợi ý học sinh vẽ từng bước một, vẽ từ bao quát đến chi tiết, mỗi vị trí có góc nhàn khác nhau.
4. Đánh giá kết quả học tập.
GV: yêu cầu học sinh nhận xét về:
+ Bố cục.
+ Hình vẽ.
GV: bổ sung và động viên khuyến khích học sinh.
HDVN.
- Giờ sau vẽ tiếp (vẽ đậm nhạt)
- Sưu tầm tranh ảnh về tượng chân dung.
I. Quan sát, nhận xét.
- Học sinh kể tên tượng và chất liệu theo sự hiểu biết.
- Học sinh quan sát nhận xét về tượng ở vị trí khác nhau: nhìn nghiêng, nhìn chính diện
- Học sinh nhận xét về cấu trúc của tượng như đầu, cổ, đế (Tượng tạc 
đúng theo tỷ lệ chuẩn của khuôn mặt nữ)
II. Cách vẽ.
- Học sinh quan sát hình minh hoạ và tự ghi cách vẽ:
+ Vẽ khung hình bao quát.
+ Tìm tỷ lệ các bộ phận.
+ Vẽ nét chính.
+ Vẽ chi tiết.
- Học sinh vẽ bài thực hành.
- Học sinh nhận xét theo cách hiểu của mình.
 Ngày tháng 2 năm 2009
 Tổ trưởng (kí duyệt)
 Ngày soạn: 08/3/2009
 Ngày dạy: /3/2009
Tuần 25 - Tiết 8. Vẽ theo mẫu
vẽ tượng chân dung
(vẽ đậm nhạt)
I. Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh nhận ra các độ đậm nhạt chính, vẽ được các mảng đậm nhạt của tượng. (mức độ đơn giản)
*Kỹ năng: - Học sinh vẽ được ba độ đậm nhạt chính để bước đầu tạo được khối và ánh ánh sáng ở hình vẽ.
*Thái độ: - Học sinh cảm nhận được khối và hoàn thành bài vẽ đậm nhạt.
II. Chuẩn bị.
- Mẫu tượng chân dung nam.
- Hình minh hoạ cách vẽ đậm nhạt
- Một số bài vẽ hoàn chỉnh của học sinh năm trước
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hướng dẫn quan sát nhận xét.
GV: giới thiệu một số bài vẽ để học sinh nhận xét.
GV: yêu cầu học sinh quan sát mẫu và tìm ra ba độ đậm nhạt chính theo vị trí của mình.
GV: bổ sung ý kiến của học sinh:
+ ở mỗi vị trí, độ đậm nhạt không giống nhau.
+ Độ đậm nhạt phụ thuộc vào nguồn chiếu sáng.
2. Hướng dẫn học sinh cách vẽ.
GV: hướng dẫn học sinh bằng hình minh hoạ trên bảng.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài.
GV: gợi ý học sinh về: mảng đậm nhạt, cách vẽ đậm nhạt.
4. Đánh giá kết quả học tập.
GV: lựa chọn bài vẽ đẹp và yêu cầu học sinh nhận xét.
- GV bổ sung và động viên học sinh.
HDVN.
- Sưu tầm tranh ảnh để tập phóng tranh.
- Chuẩn bị đồ dùng vẽ đầy đủ.
I. Quan sát nhận xét.
- Học sinh nhận xét theo cảm nhận riêng và tìm ra bài vẽ đẹp.
- Học sinh quan sát và tìm ra ba độ đậm nhạt chính.
II. Cách vẽ đậm nhạt.
- Học sinh quan sát và ghi nhớ;
+ Cách phác mảng.
+ Cách vẽ đậm nhạt.
+ Vẽ đậm trước và nhạt sau.
-Học sinh quan sát mẫu và làm bài thực hành.
- Học sinh nhận xét và chọn bài vẽ đẹp.
 Ngày tháng 3 năm 2009.
 Tổ trưởng (kí duyệt)
 Ngày soạn: 14/3/2009
 Ngày dạy: /3/2009
Tuần 26 - Tiết 9. Vẽ theo mẫu
tập phóng tranh ảnh
I. Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh biết cách phóng tranh ảnh, phục vụ cho sinh hoạt học tập.
*Kỹ năng:- Học sinh phóng được tranh ảnh đơn giản.
*Thái độ:- Học sinh có thói quen quan sát và cách làm việc kiên trì, chính xác.
II. Chuẩn bị.
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Một vài tranh mẫu đơn giản.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hướng dẫn quan sát nhận xét.
GV: nêu một số tác dụng của tranh ảnh đối với cuộc sống
? Phóng tranh ảnh để làm gì
GV: cho học sinh xem hai bài phóng tranh bằng cách kẻ ô vuông và bằng các đường chéo.
? So sánh tranh phóng và tranh gốc
2. Hướng dẫn học sinh cách vẽ.
GV: hướng dẫn học sinh phóng tranh theo hai cách.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài.
GV: yêu cầu học sinh chọn một hình ảnh đơn giản để phóng.
GV: đến từng bàn quan sát và hướng dẫn bổ sung.
4. Đánh giá kết quả học tập.
GV: gợi ý học sinh nhận xét một số bài vẽ.
GV: bổ sung và tóm tắt nội dung chính, động viên học sinh khá và nhắc nhở học sinh chưa xong.
HDVN.
Sưu tầm tranh ảnh lễ hội.
Chuẩn bị đồ dùng vẽ bài sau.
I. Quan sát nhận xét.
- Phục vụ học tập, văn hoá
- Phục vụ trang trí
+ Phóng tranh ảnh nhằm phục vụ cho sinh hoạt và học tập, tạo điều kiện phát triển khẳ năng quan sát, kiên trì, chính xác
- Hai tranh giống nhau
II. Cách vẽ.
1. Kẻ ô vuông:
- Xác định chiều cao, ngang hình định phóng, kẻ các ô vuông bằng nhau.
- Kẻ ô vuông ở giấy vẽ to hơn ở hình định phóng.
- Dựa vào các ô đã kẻ để vẽ hình
2. Kẻ đường chéo:
- Kẻ đường chéo, hình chữ nhật ở hình mẫu.
- Kẻ ô hình lớn theo như mẫu
- Dựa vào hình mẫu tìm vị trí hình để phóng chính xác.
- Nhìn mẫu, điều chỉnh hoàn thành bài vẽ.
- Học sinh làm bài thực hành.
- Học sinh nhận xét bài vẽ theo cảm nhận riêng.
 Ngày tháng 3 năm 2009.
 Tổ trưởng (kí duyệt)
Ngày soạn: 21/3/2009
 Ngày dạy: /3/2009
Tuần 27 - Tiết 10
Kiểm tra 1 tiết
I. Đề ra: Vẽ tranh đề tài Lễ hội
Khuôn khổ: Vẽ trên khổ giấy A4
Thời gian: 45 phút
II. Yêu cầu:
Bài vẽ phải đạt các yêu cầu sau:
1. Nội dung:
 Bài vẽ thể hiện đúng nội dung yêu cầu của đề tài, thể hiện được yêu cầu của một bức tranh đề tài, có hình ảnh đẹp thể hiện được đặc trưng của một số lễ hội mà HS đã thấy 
2. Bố cục:
 Bài vẽ có bố cục chặt chẽ, hình ảnh có chính có phụ, hình ảnh sắp xếp có trọng tâm, hình ảnh chính nổi bật
3. Thể hiện:
 Bài vẽ thể hiện được đặc trưng của thể loại tranh đề tài, tranh vẽ có chiều sâu, thể hiện đúng và được luật xa gần, hình ảnh có chọn lọc tạo được không gian sâu trong tranh.
4. Tính sáng tạo:
 Bài vẽ có tính sáng tạo, không sao chép lại những bài trong sách hoặc của bạn, trình bày sạch sẽ, không tẩy xoá nhiều hoặc bị nhàu nát giấy vẽ.
III. Biểu điểm:
 Tuỳ theo mức độ hoàn thành của bài vẽ và các yêu cầu mà cho điểm hợp lí. 
1. Nội dung: 3 điểm
2. Bố cục: 3 điểm
3. Thể hiện: 2 điểm
4. Tính sáng tạo: 2 điểm
________________________________________
Ngày tháng 3 năm 2009.
Tổ trưởng (kí duyệt)
Ngày soạn: 27/3/2009
 Ngày dạy: /4/2009
Tuần 28 - Tiết 11. Vẽ trang trí
trang trí hội trường
I. Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu sơ lược kiến thức về trang trí hội trường.
*Kỹ năng: - Học sinh vẽ được phác thảo trang trí hội trường.
*Thái độ: - Học sinh thấy được vẻ đẹp và sự cần thiết của trang trí hội trường.
II. Chuẩn bị.
 - Tranh, ảnh về trang trí hội trường.
- Hình gợi ý cách trang trí hội trường.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
GV: đặt câu hỏi gợi ý để học sinh nhớ lại các ngày lễ kỷ niệm, lễ hội và giới thiệu tranh
? Hội trường là gì.
? Trường ta có hội trường không.
? Em thấy ở đâu có hội trường.
? Trang trí hội trường gồm có những gì.
? Hình mảng nào chiếm diện tích nhiều nhất.
GV: tóm tắt để học sinh hiểu rõ cần phải trang trí hội trường.
- Trang trí hội trường luôn có vai trò quan trọng, góp phần quan trọng sự thành công của ngày lễ, hội.
- Trang trí gồm có; quốc kì, ảnh lãnh tụ, khẩu hiệu, biểu trưng, bàn, bục
- Trang trí đối xứng hoặc không đối xứng, màu phông, chữ phải phù hợp với nội dung.
2. Hướng dẫn HS cách trang trí hội trường.
GV: cho học sinh xem một số cách trang trí hội trường, gợi ý tìm nội dung
? Nêu các bước vẽ trang trí
Gv: Minh hoạ trang trí một hội trường đơn giản
3. Hướng dẫn học sinh làm bài.
GV: nhắc học sinh nắm vững tỷ lệ chiều dài, rộng, cao của hội trường.
- Chọn kiểu chữ phù hợp với nội dung, màu sắc hài hoà.
GV: theo dõi gợi mở về nội dung, cách bố cục cho học sinh.
4. Đánh giá kết quả học tập.
GV và HS lựa chọn một số bài để nhận xét, đánh giá ưu điểm, nhược điểm của một số bài vẽ.
GV: bổ sung và tóm tắt nội dung chính, động viên học sinh khá và nhắc nhở học sinh chưa xong.
HDVN.
- Sưu tầm tranh ảnh về mỹ thuật các dân tộc ít người Việt Nam
I. Quan sát nhận xét.
- Học sinh quan sát, nhận xét và ghi nhớ.
- Là nơi để tổ chức lễ hội hoặc một nghi lễ nào đó.
- Có ở văn phòng
- Trong các lễ hội.
- Cờ, ảnh , tượng Bác Hồ, bàn ghế, khẩu hiệu, hoa trang trí, phong màn
- Phong và khẩu hiệu.
II. Cách vẽ.
- Học sinh quan sát hình minh hoạ 
+ Tìm nội dung
+ Tìm hình ảnh
+ Bố cục hình mảng
+ Thể hiện chi tiết
+ Vẽ màu
- Học sinh làm bài thực hành.
- Học sinh tự đánh giá và xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng.
________________________________________
Ngày tháng 3 năm 2009.
Tổ trưởng (kí duyệt)
 Ngày soạn: 05/4/2009
 Ngày dạy: /4/2009
Tuần 29 - Tiết 12. Thường thức mỹ thuật
Sơ lược về mỹ thuật các dân tộc ít người việt nam
I. Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu sơ lược về nghệ thuật các dân tộc ít người ở Việt Nam.
*Kỹ năng: -Học sinh thấy được sự phong phú, đa dạng của nền nghệ thuật dân tộc Việt Nam .
*Thái độ:- Học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quý và có ý thức bảo vệ các di sản nghệ thuật của dân tộc.
II. Chuẩn bị.
 - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về mỹ thuật dân tộc Việt Nam
- Bộ đồ dùng DHMT lớp 9.
III. Tiến trình dạy học.
1. Tìm hiểu vài nét khái quát về các dân tộc ít người Việt Nam.
GV dựa vào kiến thức học sinh học được ở môn lịch sử và địa lý, đặt các câu hỏi gợi ý:
? Việt Nam có bao nhiêu các dân tộc.
? Mối quan hệ giữa các dân tộc trong quá trình dựng nước và giữ nước.
? Hãy kể tên một số dân tộc mà em biết.
Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên theo sự hiểu biết
GV tóm tắt: Việt Nam có 54 dân tộc, các dân tộc luôn kề vai sát cánh trong quá trình xây dựng nước. Ngoài nhữngđặc điểm chung ở sự phát triển về KT-XH-VH, mỗi cộng đồng dân tộc có bản sắc riêng. 
2. Tìm hiểu vài về mỹ thuật các dân tộc ít người Việt Nam.
GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm.
Các nhóm nghiên cứu tài liệu sưu tầm và SGK, nhóm trưởng tổng hợp vào viết vào phiếu và cử đại diện lên trình bày.
Câu hỏi thảo luận: 
*Nhóm 1. Hãy nêu đặc điểm của tranh thờ, thổ cẩm, nhà rông và tượng nhà mồ?
*Nhóm 2. Nêu một số nét tiêu biểu về Tháp Chăm và điêu khắc Chăm.
*Nhóm 3. Kể thêm loại hình nghệ thuật của các dân tộc ít người mà em biết?
Tháp Chăm Điêu khắc Chăm Thổ cẩm Tranh thờ
Sau khi các nhóm trình bày, GV sử dụng đồ dùng dạy học kết hợp với hướng dẫn học sinh quan sát hình ảnh sau đó củng cố, bổ sung kiến thức chốt ý cơ bản như sau:
- Tranh thờ: phản ánh ý thức thác hệ lâu đời của dân tộc miền núi phía Bắc, hướng thiện, răn đe cái ác, cầu may mắn, có thể vẽ hoặc in nét và vẽ bằng các màu tự tạo.
- Thổ cẩm: nét đặc sắc của nghệ thuật trang trí trên vải, các hoạ tiết được cách điệu và đơn giản từ những hình mẫu thực ngoài thiên nhiên, rồi sắp xếp thể hiện, tạo nên những tác phẩm mang tính trang trí, giá trị thẩm mỹ cao.
- Nhà rông: là nơi sinh hoạt cộng đồng của các dân tộc..dáng cao sừng sững và được trang trí công phu, nhà được làm từ gỗ, tre, lá. nhà có vẻ đẹp hoành tráng và giản dị.
- Tượng nhà mồ: điêu khắc nhà mồ Tây Nguyên là pho sử thi về cuộc sống xã hội và tự nhiên của rừng núi, vừa cổ sơ vừa hiện đại với ngôn ngữ hình khối đơn giản và tính cách điệu cao.
- Tháp Chăm: là công trình kiến trúc độc đáo có nhiều tầng, các tầng thu nhỏ dần lên tới đỉnh, tháp được trang trí các hình hoa lá xen kẽ.
 Nhà rông Tượng nhà mồ
3. Đánh giá kết quả học tập.
? Nêu đặc điểm nghệ thuật các dân tộc ít người ở Việt Nam
GV nhận xét tiết học và khen ngợi những học sinh có nhiều ý kiến xây dựng bài.
HDVN
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về mỹ thuật các dân tộc ít người Việt Nam
- Tập quan sát các dáng người.
_________________________________________
Ngày tháng 4 năm 2009
Tổ trưởng (kí duyệt) 
Ngày soạn: 12/4/2009
 Ngày dạy: /4/2009
Tuần 30 - Tiết 13. Vẽ theo mẫu
Tập vẽ dáng người
I. Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu được sự thay đổi của dáng người ở các tư thế hoạt động 
*Kỹ năng: - Biết cách vẽ dáng người, và được dáng người ở các tư thế đi, đứng, chạy, nhảy
*Thái độ: -Học sinh thích quan sát, tìm hiểu các hoạt động xung quanh.
II. Chuẩn bị.
- Một số tranh ảnh các dáng người đi, đứng, chạy,
- Hình gợi ý cách vẽ.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét
GV giới thiệu hình trong SGK và gợi ý để học sinh quan sát nhận xét 
- Hình dáng con người trong tranh như thế nào?
? Có tác dụng gì đối với tranh vẽ 
? Tư thế của dáng người có giống nhau không?
GV tóm tắt:
+ Chọn dáng người tiêu biểu.
+ Khi quan sát dáng người cần chú ý đến thế chuyển động của đầu, mình, chân tay
+ Nắm bắt ngay nhịp điệu và sự lập lại của mỗi động tác.
2. Hướng dẫn cách vẽ dáng người.
GV cho 1 học sinh làm mẫu cho cả lớp quan sát ở vài dáng khác nhau.
- Quan sát nhanh hình dáng
- Vẽ phác những nét chính.
- Vẽ nét chi tiết.
3. Hướng dẫn HS làm bài.
GV hướng dẫn học sinh làm bài theo 2 phương án:
+ Cho 3 - 4 học sinh vẽ trên bảng.
+ Còn lại vẽ theo nhóm.
GV quan sát và gợi ý học sinh cách vẽ: vẽ nét chính sau mới vẽ chi tiết.
4. Đánh giá kết quả học tập.
GV hướng dẫn học sinh nhận xét một số bài vẽ về:
- Tỷ lệ các bộ phận.
- Thể hiện hình dáng người động, tĩnh.
HDVN:
- Tập vẽ dáng người: đá bóng, nhảy dây, đá cầu
- Chuẩn bị bài sau
I. Quan sát, nhận xét
HS quan sát hình minh hoạ
- Luôn thay đổi
- Hình dáng thay đổi khi đi, đứng, chạy, nhảy sẽ làm cho tranh sinh động hơn.
- Tư thế của dáng người và tay khi vận động không giống nhau.
II. Cách vẽ dáng người.
HS quan sát hình gợi ý cách vẽ
- Học sinh thay nhau làm mẫu.
- Mỗi mẫu vẽ 2 hình.
Học sinh nhận xét, đánh giá theo cảm nhận riêng.
Ngày tháng 4 năm 2009
Tổ trưởng (kí duyệt) 
Ngày soạn: 19/4/2009
 Ngày dạy: /4/2009
Tuần 31 - Tiết 14. Vẽ tranh 
đề tài lực lượng vũ trang
I. Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu biết thêm về các lực lượng vũ trang.
*Kỹ năng:- Học sinh vẽ được vẽ được tranh về đề tài lực lượng v

File đính kèm:

  • docmy thuat 9 co minh hoa chuan.doc