Bài giảng Tiết 10: Vẽ tranh Đề tài cuộc sống quanh em

Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh làm bài.

GV. Yêu cầu mỗi học sinh vẽ một khẩu hiệu hoặc một từ.

GV. Theo dõi, khuyến khích từng học sinh làm bài.

Hoạt động 4. Đánh giá kết quả

học tập .

GV. Nhận xét, đánh giá tinh thần, thái độ học tập và ý tưởng thể hiện trên bài vẽ.

GV. Biểu dương học sinh có ý tưởng hay, mang tính sáng tạo.

 

doc13 trang | Chia sẻ: haha | Lượt xem: 2274 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 10: Vẽ tranh Đề tài cuộc sống quanh em, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tiết 10. Vẽ tranh
Giảng:............... 	 đề tàI cuộc sống quanh em
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh tập quan sát thiên nhiên và các hoạt động thường ngày của con người.
*Kỹ năng:- Tìm được đề tài phản ánh cuộc sống xung quanh và vẽ được tranh theo ý thích.
*Thái độ:- Yêu thiên nhiên, có ý thức làm đẹp cuộc sống xung quanh.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên;- Tranh ảnh của các hoạ sỹ về đề tài cuộc sống thiên nhiên.
- Bộ tranh đề tài ở ĐDDH Mỹ thuật
Học sinh; - Giấy, bút chì, màu.
2.Phương pháp dạy học: Quan sát, vấn đáp, luyện tập, gợi mở.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 7A 
 2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Thiết bị tài liệu
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh tìm và lựa chọn nội dung.
GV cho học sinh xem một số tranh về đề tài cuộc sống quanh em, sau đó phân tích đặt câu hỏi.
? Tranh vẽ gì, hình tượng nào là chính.
? Màu sắc trong tranh thể hiện như thế nào.
? Em có thể vẽ những tranh nào về đề tài này.
GV kết luận: Đây là bà vẽ tranh đề tài có nhiều nội dung phong phú, phản ánh cuộc sống của con người và thiên nhiên có thể vẽ nhiều về đề tàI này:
+Gia đình; đi chợ, nấu ăn, quét sân...
+Nhà trường; học nhóm, đi học
+Xã hội; trồng cây, bảo vệ môi trường xanh-sạch-đẹp
Hoạt đông 2. Hướng dẫn HS cách vẽ.
GV minh họa cách vẽ trên bảng;
GV gợi ý để HS nhận thấy có thể vẽ lao động, học tập.
 GV nhắc lại cách vẽ tranh; chọn nội dung, phác thảo bố cục, vẽ hinh, vẽ màu
Nhấn mạnh việc thể hiện rõ nội dung đề tài
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài.
GV nhắc HS làm bài theo từng bước như đã hướng dẫn.
- Trong quá trình HS vẽ GV luôn quan sát, gợi ý giúp các em thể hiện nội dung đề tài.
- GV chú ý củng cố kiến thức và gợi mở nhằm phát huy tính tích cực trong tìm tòi sáng tạo.
Hoạt động 4.
Đánh giá kết qủa học tập.
Gv treo một số bài vẽ để HS nhận xét 
+ Cách thể hiện nội dung đề tài.
+ Bố cục tranh.
+ Hình vẽ, màu sắc.
GV kết luận và cho điểm một số bài vẽ đẹp
HDVN.
Vẽ một bức tranh tùy thích
Chuẩn bị bị bài sau.
I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi theo hiểu biết cá nhân
Học sinh nghe và ghi nhớ
II. Cách vẽ.
Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn cách vẽ trên bảng.
Tìm và chọn nội dung đề tài
Bố cục mảng chính , phụ
Tìm hình ảnh, chính phụ 
Tô màu theo không gian, thời gian, màu tươi sáng.
Học sinh làm bài vào vở
thực hành
Học sinh tự đánh giá bài vẽ theo sự cảm nhận của mình.
Tranh của các hoạ sỹ và học sinh
Hình minh hoạ cách vẽ
Băng dán bảng
Tiết 11. Vẽ theo mẫu
Giảng:............... 	 lọ hoa và quả ( vẽ hình)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh biết cách vẽ hình từ bao quát đến chi tiết qua so sánh tương quan tỉ lệ.
*Kỹ năng: - Vẽ được lọ hoa và quả gần giống mẫu về hình và độ đậm nhạt.
*Thái độ: - Học sinh nhận biết được vẻ đẹp của bài vẽ qua bố cục và diễn tả đường nét.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên;- - Hình gợi ý cách vẽ, tranh tĩnh vật của các họa sỹ.
- Mẫu lọ hoa và quả, vài bố cục khác nhau.
Học sinh; - Giấy, bút chì, màu.
2.Phương pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 7A 
 2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Thiết bị tài liệu
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh tìm và lựa chọn nội dung.
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
GV. Giới thiệu mẫu vẽ gồm; lọ hoa bằng sứ, quả có màu sắc khác nhau.
GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận xét về;
? Hình dáng của lọ có đặc điểm gì.
? Vị trí của lọ và quả( trước, sau.)
? Tỷ lệ của quả so với lọ(cao, thấp)
? Độ đậm nhạt chính của mẫu.
GV kết luận:
Cấu tạo lọ hoa có miệng, cổ, vai, thân, đáy.
Quả đứng trước, che khuất một phần.
Hoạt đông 2. Hướng dẫn HS cách vẽ.
GV hướng dẫn ở hình minh họa.
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài.
GV. Quan sát chung, nhắc nhở học sinh làm bài có thể bổ sung một số kiến thức nếu thấy học sinh đa số chưa rõ;
Cách ước lượng tỷ lệ và vẽ khung hình.
Xác định tỷ lệ bộ phận.
Cách vẽ nét vẽ hình.
Hoạt động 4. Đánh giá kết qủa 
học tập
GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt và chưa đạt, gợi ý học sinh nhận xét.
 Sau khi học sinh nhận xét giáo viên bổ sung và củng cố về cách vẽ hình.
HDVN.
Quan sát đậm nhạt ở các đồ vật dạng hình trụ và hình cầu.
Chuẩn bị bài sau
I. Quan sát, nhận xét.
Học sinh quan sát nhận xét lọ hoa và quả.
Học sinh ước lượng chiều cao, rộng của mẫu chung, và từng mẫu.
II. Cách vẽ.
Học sinh quan sát giáo viên hướng dẫn từng bước;
Vẽ khung hình chung, sau đó vẽ khung hình riêng của từng vật mẫu.
Ước lượng tỷ lệ từng bộ phận.
Vẽ nét chính bằng những đường thẳng mờ.
Nhìn mẫu vẽ chi tiết.
Vẽ đậm nhạt sáng tối.
Đối chiếu bài vẽ với mẫu và điều chỉnh khi giáo viên góp ý.
Hoàn thành bài vẽ.
Học sinh nhận xét theo ý mình về;
Tỷ lệ khung hình chung, riêng, bố cục bài vẽ.
Mẫu lọ hoa và quả
Hình minh họa cách vẽ
Bài vẽ của học sinh 
Băng dán bảng
 Mĩ Thuật 7 Tiết 12. Vẽ theo mẫu
Giảng: 17-11-09 	 lọ hoa và quả ( vẽ màu )
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh biết cách vẽ màu ở tranh tĩnh vật
*Kỹ năng: - Học sinh biết vẽ được hình và màu gần giống mẫu
*Thái độ:- Nhận ra được vẻ đẹp của tranh tĩnh vật từ đó thêm yêu mến thiên nhiên tươi đẹp
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Hình gợi ý cách vẽ màu, tranh tĩnh vật của các họa sỹ.
- Mẫu lọ hoa và quả.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 7A 
 2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Thiết bị tài liệu
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
GV. Vài tranh tĩnh vật màu đẹp, để học sinh cảm nhận vẻ đẹp về bố cục, về hình, về màu.
GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận xét về;
? Màu sắc chính của mẫu
? Màu củ quả và lọ hoa.
? Tỷ lệ của quả so với lọ(cao, thấp)
? Màu đậm, nhạt của mẫu.
? Màu nền và màu bóng đổ của mẫu.
? ánh sáng nơi bày mẫu.
GV bổ sung, tóm tắt về màu sắc của mẫu.
GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận xét tranh tĩnh vật ở SGK;
? Màu sắc ở tranh.
? Bức tranh nào đẹp hơn, Vì sao.
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh cách vẽ.
GV hướng dẫn ở hình minh họa.
Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh làm bài.
GV. Quan sát chung, nhắc nhở học sinh làm bài có thể bổ sung một số kiến thức nếu thấy học sinh đa số chưa rõ;
Cách ước lượng tỷ lệ và vẽ khung hình.
Xác định tỷ lệ bộ phận.
Cách vẽ nét vẽ hình.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả 
học tập .
GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt và chưa đạt, gợi ý học sinh nhận xét.
 Sau khi học sinh nhận xét giáo viên bổ sung và củng cố về cách vẽ màu.
HDVN. 
Quan sát đậm nhạt ở các đồ vật dạng hình trụ và hình cầu.
Chuẩn bị bài sau
I. Quan sát, nhận xét.
Học sinh quan sát nhận xét lọ hoa và quả.
Học sinh ước lượng chiều cao, rộng của mẫu chung, và từng mẫu.
II. Cách vẽ.
Học sinh quan sát giáo viên hướng dẫn từng bước
Đối chiếu bài vẽ với mẫu và điều chỉnh khi giáo viên góp ý.
Hoàn thành bài vẽ.
Học sinh nhận xét theo cảm nhận riêng về:
+ Hình vẽ
+ Màu sắc
Mẫu lọ hoa và quả
Hình minh họa cách vẽ
Băng dán bảng
Tiết 13. Vẽ trang trí
Giảng:............... 	 chữ trang trí
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu biết thêm về chữ trang trí, ngoài hai kiểu chữ nét thanh nét đều
*Kỹ năng: - Biết tạo ra và sử dụng các kiểu chữ, để trang trí khẩu hiệu, đầu báo tường  
*Thái độ:- Hoàn thành bàI trang trí ở lớp.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Một số mẫu có chữ trang trí 
- Bảng chữ in nét thanh nét đậm, nét đều
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phương pháp dạy học:- Trực quan, gợi mở, khuyến khích. 
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 7A 
 2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Thiết bị tài liệu
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
GV. Giới thiệu các mẫu chữ, các sản phẩm có chữ đẹp.
GV. đặt câu hỏi về hình dáng và cách trình bày chữ
? Chữ này có hình dáng như thế nào, dễ đọc không.
? Chữ sắp xếp theo chiều nào, thẳng, lượn, vòng cung
? Chữ trong một từ có giống nhau về phong cách không.
GV kết luận: chữ trang trí đa dạng, phong phú, và dựa trên các kiểu chữ cơ bản, dáng chữ có thể cao, rộng khác nhau, chữ phải phù hợp với nội dung.
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh cách tạo chữ.
GV. Hướng dẫn học sinh bằng minh hoạ trên bảng.
- GV đưa ra minh hoạ cách tạo một chữ cái.
GV gợi ý học sinh cách tạo chữ khác nhau; chỉ người, chỉ vật , khai thác ý nghĩa của từ, tìm ra hình tượng trang trí có ý tưởng hay, mang tính sáng tạo.
Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh làm bài.
GV. Yêu cầu mỗi học sinh vẽ một khẩu hiệu hoặc một từ.
GV. Theo dõi, khuyến khích từng học sinh làm bài.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả 
học tập .
GV. Nhận xét, đánh giá tinh thần, thái độ học tập và ý tưởng thể hiện trên bài vẽ.
GV. Biểu dương học sinh có ý tưởng hay, mang tính sáng tạo.
HDVN.
Học sinh sưu tầm một số kiểu chữ trang trí, mẫu chữ đẹp.
Chuẩn bị bài học sau.
I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát mẫu chữ giáo viên treo trên bảng.
Học sinh thảo luận về câu hỏi gợi ý của giáo viên.
Học sinh nghe và ghi nhớ.
II. Cách tạo và sử dụng chữ.
Chọn kiểu chữ
Bố cục dòng chữ
Tìm hình minh hoạ
Phác các dòng chữ
Vẽ màu
Học sinh làm bài thực hành.
HS nhận xét về bố cục, hình vẽ, màu sắc .
HS tự đánh giá bài theo sự cảm thụ của mình
HS sưu tầm chữ trang trí trên báo, tạp chí.
4-5 quạt giấy mẫu
Hình minh họa cách trang trí
Băng dán bảng
 Tiết 14. Thường thức mỹ thuật
Soạn ngày 30/11/2009 	 mỹ thuật Việt Nam
 Từ cuối thế kỷ XIX đến năm 1954 
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: -Học sinh được củng cố thêm về kiến thức lịch sử; thấy được những cống hiến của giới nghệ sỹ nói chung, giới mỹ thuật nói riêng với kho tàng văn hoá dân tộc
*Kỹ năng: - Nhận ra vẻ đẹp của một số tác phẩm phản ánh về đề tài chiến tranh cách mạng
*Thái độ: - Nhận thức đúng đắn và càng thêm yêu quý các tác phẩm hội hoạ phản ánh về đề tài chiến tranh cách mạng
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Tài liệu về mỹ thuật Việt Nam từ cuối thế kỷ XIX đến 1954 
- Tranh của các hoạ sỹ từ cuối thế kỷ XIX đến 1954 
Học sinh; - Tài liệu về mỹ thuật Việt Nam từ cuối thế kỷ XIX đến 1954 
- Đọc bài giới thiệu trong SGK.
2.Phương pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, minh họa bằng tranh ảnh và thảo luận
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 
 2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động 1. Tìm hiểu vài nét về bối cảnh xã hội Việt Nam
GV gọi học sinh đọc bài.
GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời:
? Pháp xâm lược nước ta năm bao nhiêu, nhân ta sống dưới chế độ nào.
? Đảng CS Việt Nam thành lập năm nào, ở đâu.
? Cuộc cách mạng nào thành công.
? Năm nào có chiến dịch ĐBP.
I. Vài nét về bối cảnh lịch sử.
Năm 1838 Pháp xâm lược nước ta
Năm 1930 Đảng CS được thành lập đã lãnh đạo nhân ta đứng lên đấu tranh giành độc lập.
Năm 1946 Pháp xâm lược nước ta một lần nữa các hoạ sỹ đã hăng hái lên đường tham gia kháng chiến.
Năm 1954 Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi, miền Bắc hoàn toàn được giải phóng, các hoạ sỹ lại trở về với thủ đô, các tác phẩm ra đời để lại dấu ấn đến ngày nay
Sau khi học sinh trả lời, GV bổ sung: Nước ta bị thực dân Pháp đô hộ, nhân dân sống dưới hai tầng lớp là thực dân và phong kiến
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những thành tựu mỹ thuật.
I. Những thành tựu mỹ thuật
Người đI đầu tiên cho nền hội hoạ mới của Việt Nam là hoạ sỹ Lê Văn Miến ông theo học trường mỹ thuật ở Pa-ri.
Năm 1925 trường CĐMT Đông Dương được thành lập. Một thế hệ hoạ sỹ, nhà đIêu khắc được đào tạo cơ bản, chính quy trong giai đoạn này như: Nguyễn Phan Chánh, Tô Ngọc Vân, Nguyễn Đỗ Cung.
Hình thành nhứng phong cách nghệ thuật đa dạng, với nhiều chất liệu khác nhau. Chất liệu sơn dầu được các hoạ sỹ sử dụng nhuần nhuyễn theo phong cách Việt nam. Đặc biệt sơn mài được ứng dụng vào sáng tác.
Tháng 10-1945 mở lại trường CĐMT Việt nam do hoạ sỹ Tô Ngọc Vân làm hiệu trưởng.
Tháng 12-1946 kháng chiến toàn quốc bùng nổ.
Năm 1952 trường mỹ thuật kháng chiến được thành lập, đánh dấu sự phát triển của mỹ thuật Việt Nam, kí hoạ giai đoạn này phát triển mạnh
Tổ chức triển lãm mỹ thuật chào mừng quốc khánh 02- 09-1945.
Có nhiều tác phẩm có giá trị nghệ thuật như; Bác Hồ làm việc ở Bắc Bộ Phủ-tranh sơn dầu của Tô Ngọc Vân, Bát nước-tranh sơn mài của Sỹ Ngọc.
Giáo viên bổ sung về sự ra đời của các nhóm văn nghệ kháng chiến:
Nhóm văn nghệ Việt Bắc có hoạ sỹ Tô Ngọc Vân, Nguyễn Khang, Trần Văn Cẩn, Nguyễn Tư Nghiêm, Trần Đình Thọ, Dương Bích Liên..
Nhóm văn nghệ Liên khu III có hoạ sỹ Lê Quốc Lộc, Phan Thông, Lương Xuân Nhị
Nhóm văn nghệ Liên khu IV có hoạ sỹ Nguyễn Văn Tỵ, Sỹ Ngọc, Nguyễn Đức Nùng, Nguyễn Thị Kim
Nhóm văn nghệ Liên khu V có hoạ sỹ Nguyễn Đỗ Cung, Hoàng Kiệt, Dương Hướng Minh.
Nhóm văn nghệ Nam Bộ có hoạ sỹ Diệp Minh Châu, Trần Văn Lắm, Huỳnh Văn Gấm..
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập . 
Sau khi trình bày, phân tích một số hoạt động và một vài tác phẩm tiêu biểu, GV có thể đặt câu hỏi để kiểm tra sự tiếp thu và nhận thức của HS.
HDVN. 
Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu liên quan đến bài học trên báo chí
Vẽ một bức tranh đề tài Bộ đội.
Chuẩn bị kiểm tra học kỳ I.
------------------------------------------
Tiết 15+16. Vẽ tranh
Soạn ngày 4/12/2009 	 đề tàI tự chọn 
 (kiểm tra học kỳ I)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh phát huy được trí tưởng tượng sáng tạo.
*Kỹ năng: - Ôn lại kiến thức và kỹ năng vẽ tranh.
*Thái độ: - Vẽ được tranh theo ý thích (tiết 1; vẽ hình; tiết 2 vẽ màu)
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên;- Tranh ảnh về các đề tài khác nhau.
- Bộ tranh về đề tài tự do(ĐDDH lớp 7)
Học sinh;- Giấy, bút chì, tẩy, màu vẽ.
2.Phương pháp dạy học: - Gợi mở, thực hành.
III. Tiến trình dạy học.
Giáo viên: gợi mở để học sinh có thê bộc lộ khả năng, sở trường của mình với từng thể loại như: tranh sinh hoạt, phong cảnh, chân dung, tĩnh vật
Học sinh làm bài: học sinh tự vẽ, không gò ép. Giáo viên tôn trọng sáng tạo cá nhân của mỗi em.
Tiết 1: Học sinh vẽ phác bố cục, hình ảnh chính, phụ có liên quan đến đề tài mình chọn.
Tiết 2: Học sinh vẽ màu.
Đánh giá kết quả học tập.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét và tự xếp loại, chủ yếu là vẽ màu.
Giáo viên nhận xét chung, sau đó kết luận và cho điểm học kỳ I, động viên học sinh.
Hướng dẫn về nhà: vẽ tranh theo ý thích, chuẩn bị bài học sau.

File đính kèm:

  • docXEM NHANH GIAO AN MT 7 VIP VIP.doc