Bài giảng Tiết 11: Bài luyện tập 1 (tiếp theo)

-Trong hợp chất có mấy nguyên tử X ?

-Khối lượng nguyên tử oxi bằng bao nhiêu ?

-Viết công thức tính phân tử khối của hợp chất ?

-Yêu cầu HS lên bảng sửa bài tập.

-Yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau: Phân tử 1 hợp chất gồm 1 Y, 4 H và nặng bằng nguyên tử oxi .

 Tìm phân tử khối của Y. cho biết tên và kí hiệu của Y.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1273 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 11: Bài luyện tập 1 (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Ngày soạn : 03/10/2009; Ngày dạy: 08/10/2009
Tiết 11: BÀI LUYỆN TẬP 1
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học.
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành.
- Những kiến thức cơ bản của chương 1.
- Hệ thống hóa kiến thức cơ bản của chương thông qua bài luyện tập.
A. Mục tiêu : 
-Học sinh ôn lại 1 số khái niệm cơ bản của hóa học như: chất , chất tinh khiết , hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học và phân tử.
-Hiểu thêm được nguyên tử là gì ? Nguyên tử được cấu tạo từ những loại hạt nào và đặc điểm của những loại hạt đó.
-Bước đầu rèn luyện khả năng làm 1 số bài tập về xác định nguyên tố hóa học dựa vào nguyên tử khối .
-Củng cố cách tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp.
B.Chuẩn bị : 
1. Giáo viên : Hình vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm hóa học.
2. Học sin h : Ôn lại các khái niệm cơ bản ở chương I . 
C.Hoạt động dạy – học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hệ thống lại 1 số kiến thức cần nhớ 
-Dùng câu hỏi gợi ý, thống kê kiến thức dạng sơ đồ để học sinh dễ hiểu.
- Nguyên tử là gì?
- Nguyên tử được cấu tạo từ những loại hạt nàogđặc điểm của các loại hạt?
- Nguyên tố hóa học là gì ?
- Phân tử là gì ?
-Nghe và ghi chép cần nhớ thêm
-Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi các electron.
-Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số p.
-Phân tử là hạt đại diện cho chất 
Hoạt động 2 : Luyện tập 
-Yêu cầu HS đọc bài tập 1b và bài tập 3 SGK/30,31 g thảo luận theo nhóm và đưa ra cách giải phù hợp 
* Hướng dẫn:
+Bài tập 1b: dựa vào chi tiết nam châm hút sắt và D.
+Bài tập 3:
-Phân tử khối của hiđro bằng bao nhiêu ?
- Phân tử khối của hợp chất được tính bằng cách nào?
-Trong hợp chất có mấy nguyên tử X ?
-Khối lượng nguyên tử oxi bằng bao nhiêu ?
-Viết công thức tính phân tử khối của hợp chất ?
-Yêu cầu HS lên bảng sửa bài tập.
-Yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau: Phân tử 1 hợp chất gồm 1 Y, 4 H và nặng bằng nguyên tử oxi .
 Tìm phân tử khối của Y. cho biết tên và kí hiệu của Y.
-Yêu cầu 1 HS sửa bài tập và chấm điểm.
-HS các nhóm làm nhanh bài tập 2 SGK/ 31 vào vở bài tập ( 3’) g thu vở 10 HS để chấm đểm.
-HS chuẩn bị bài giải và sửa bài tập.
-HS 1: Sửa bài tập 1b SGK/ 30
b1: Dùng nam châm hút Sắt.
b2: Hỗn hợp còn lại gồm: Nhôm và Gỗ g Cho vào nước: gỗ nổi lên trên gVớt gỗ. Còn lại là nhôm.
-HS 2: sửa bài tập 3 SGK/ 31
a. PTK của hiđro là: 2 đ.v.C 
gPTK của hợp chất là:
 2 . 31 = 62 ( đ.v.C ) 
b. Ta có: 2X + 16 = 62 (đ.v.C ) 
gNTK của X là: (đ.v.C )
 Vậy X là Natri ( Na )
-Hoạt động cá nhân để giải bài tập trên:
-NTK của oxi là: 16 đ.v.C 
-Khối lượng của 4H là: 4 đ.v.C 
-Mà: 
PTK của hợp chất =1Y + 4H =16 đ.v.C 
g NTK của Y là: 16-4=12 đ.v.C 
Vậy Y là cacbon ( C )
- Mỗi cá nhân tự hoàn thành bài tập 2 SGK/ 31
D.Hướng dẫn hs học tập ở nhà: 
-Học bài.
-Làm bài tập 4,5 SGK/ 31
-Đọc bài 9 SGK / 32,33

File đính kèm:

  • docT.11 - luyß+çn t+óp 1.doc
Bài giảng liên quan