Bài giảng Tiết 12 - Bài 9: Công thức hoá học (tiết 16)
I/ Công thức của đơn chất:
Công thức hóa học dạng chung của đơn chất là: An
A: NTHH ; n: số nguyên tử của nguyên tố)
Kim loại, phi kim ( rắn) : n = 1 ? CTHH: A
VD: Fe, Cu, S, P, C
Phi kim ( khí) : n = 2 ? CTHH: A2
1.Phân tử là gì? 2.Hãy chỉ ra đâu là đơn chất , đâu là hợp chất trong các chất sau :Magie, biết phân tử gồm 1MgĐồngsunfat,biết phân tử gồm 1Cu,1S và 4O Lưu huỳnh đioxit,biết phân tử gồm 1S và 2O Khí nitơ , biết phân tử gồm 2N Kiểm tra bài cũ Đơn chất Hợp chất Hợp chất Đơn chất*Định nghĩaPhân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất . Tiết 12 - Bài 9 Công thức hoá họcI/ Công thức của đơn chất: HHCuOOMô hình tượng trưng mẫu kim loại đồng (rắn)Mô hình tượng trưng mẫu khí hiđroMô hình tượng trưng mẫu khí oxiCông thức hóa học của các chất:- Do phân tử đồng chỉ có 1 nguyên tử CTHH: Cu- Do phân tử khí oxi và khí hidro gồm 2 nguyên tử CTHH: O2, H2 - Gọi A là KHHH của nguyên tố tạo ra chất n là chỉ số nguyên tử có trong một phân tử chất (n là số nguyên )Công thức hóa học dạng chung của đơn chất là: AnCông thức hóa học dạng chung của đơn chất được viết như thế nào ?Tiết 12 - Bài 9 Công thức hoá họcI/ Công thức của đơn chất: Công thức hóa học dạng chung của đơn chất là: An A: NTHH ; n: số nguyên tử của nguyên tố) Chú ý: Kim loại, phi kim ( rắn) : n = 1 CTHH: A Phi kim ( khí) : n = 2 CTHH: A2VD: Fe, Cu, S, P, CVD: H2 , O2 , Cl2 ..Tiết 12 - Bài 9 Công thức hoá họcII/ Công thức của hợp chất: - Gọi A, B, C lần lượt là KHHH của các nguyên tố tạo ra chất - x, y, z lần lượt chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử chất . Công thức dạng chung của hợp chất được viết như thế nào ? Công thức dạng chung của hợp chất là: AxByCzTiết 12 - Bài 9 Công thức hoá họcII/ Công thức của hợp chất: Công thức hóa học dạng chung của hợp chất là: AxByCz A,B,C: NTHH ; x,y,z: số nguyên tử của nguyên tố)HHClNaOOCCaOC*Dựa vào mô hình phân tử em hãy viết CTHH của các hợp chất sau: NướcMuối ănCanxicacbonatKhí CacbonđioxitCOOCCaOCOOO(H2O)NaClCaCO3CO2Tiết 12 - Bài 9 Công thức hoá họcIII/ ý nghĩa của công thức hóa học Mỗi kí hiệu hóa học cho ta biết : - Đó là NTHH nào (tên nguyên tố ) - Chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó - Nguyên tử khối . Mỗi CTHH cho ta biết những điều gì ? Từ các CTHH của : khí oxi :O2 Canxicacbonat :CaCO3 cho ta biết những điều gì ??Từ CTHH của khí oxi O2 biết được :- Khí oxi do nguyên tố oxi tạo ra - Có 2 nguyên tử oxi trong 1 phân tử.- PTK:O2 = 16.2 = 32 (đ.v.c)Từ CTHH của CaC O3 biết được :-Canxicacbonat do nguyên tố là Ca, C và O tạo ra -Có 1 nguyên tử canxi, 1 nguyên tử cacbon và 3 nguyên tử oxi trong 1 phân tử -PTK : CaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100 (đ.v.c) Hãy cho biết: 1.Cách viết 2O và O2 có gì khác nhau? 2O: chỉ 2 nguyên tử oxi O2: chỉ 1 phân tử oxi2. ý nào sau đây diễn tả đúng :Trong 1 phân tử nước (H2O ) có:A. 1 phân tử hiđro và 1 nguyên tử oxiB. 2 nguyên tử hiđrovà 1 nguyên tử oxi3.Dùng chữ số và CTHH để diễn đạt: - 2 phân tử nitơ - 5 phân tử đồng sunfat 2N2 5CuSO4Bài tập 2:Hãy hoàn thành vào chỗ trống trong bảng sau: CTHHSố ntử mỗi ntố trong một phân tử chất Phân tử khối SO3Cl22H,1S,4O1Ag,1N,3OĐáp ánCTHHSố ntử mỗi ntố trong một phân tử chất Phân tử khối (đ.v.c) SO31S , 3O 80 Cl2 2Cl 71 H2SO4 2H,1S,4O 98AgNO3 1Ag,1N,3O 170 Hướng dẫn về nhà+ Biết cách ghi CTHH của đơn chất và hợp chất + ý nghĩa của CTHH+ Làm bài tập : 1,2,4 /trang 33,34 sgk Bài 9.1, 9.3, 9.4 trong SBT.
File đính kèm:
- Tiet_12_Cong_thuc_hoa_hoc_hoa_8.ppt