Bài giảng Tiết 12: Công thức hóa học (tiếp theo)

 - Gọi A, B, C lần lượt là KHHH

 của các nguyên tố tạo ra chất.

 - x, y, z lần lượt chỉ số nguyên tử của

 mỗi nguyên tố trong một phân tử chất.

 

 

ppt13 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1041 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 12: Công thức hóa học (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Tiết 12.CễNG THỨC HểA HỌC Có mấy loại chất ? Nêu định nghĩa, cho ví dụ? Kiểm tra bài cũ Tiết 12.CễNG THỨC HểA HỌCHHCuOOMẫu kim loại đồng (rắn)Mẫu khí hiđroMẫu khí oxiCông thức hóa học của: - Đồng : Cu - Khí hiđro: H2 - Khí oxi : O2Tiết 12: CễNG THỨC HểA HỌCI. Công thức hóa học của đơn chất - Gọi A là KHHH của nguyên tố tạo ra chất n là chỉ số nguyên tử có trong một phân tử chất (n là số nguyên )Tiết 12: CễNG THỨC HểA HỌCTừ giả thiết trên em hãy viết CTHH của đơn chất dạng tổng quát?CTTQ: AnI. Công thức hóa học của đơn chấtHHClNa* Dựa vào mô hình phân tử em hãy viết CTHH của các hợp chất sau? Nước:Muối ăn:Canxicacbonat:Khí Cacbonđioxit:COOCCaOCOOOH2ONaClCaCO3CO2Tiết 12: CễNG THỨC HểA HỌCII. Công thức hóa học của hợp chất. - Gọi A, B, C  lần lượt là KHHH của các nguyên tố tạo ra chất. - x, y, z lần lượt chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử chất. Tiết 12: CễNG THỨC HểA HỌCTừ giả thiết trên em hãy viết CTHH của hợp chất dạng tổng quát?II. Công thức hóa học của hợp chất.- CTTQ: AxBy; AxByCzMô hình phân tử Từ CTHH của nước là H2O.Em hãy cho biết: + Nước được tạo nên từ nguyên tố hoá học nào ?+ Trong phân tử có bao nhiêu nguyên tử H và bao nhiêu nguyên tử O+ Tính phân tử khối ? Tiết 12: CễNG THỨC HểA HỌCII. Công thức hóa học của hợp chất.Bài tập 1Em hãy viết CTHH và tính phân tử khối của các hợp chất sau:a. Canxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1Ca và 1O.b. Amoniac, biết trong phân tử có 1N và 3H.c. Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1Cu, 1S, 4O. Từ CTHH của CaCO3 biết được:- Canxi cacbonat do các nguyên tố là Ca, C và O tạo ra. - Có 1 nguyên tử canxi, 1 nguyên tử cacbon và 3 nguyên tử oxi trong 1 phân tử - PTK: CaCO3 = 40 + 12 + (16.3) = 100 (đ.v.C)Từ CTHH của Canxicacbonat: CaCO3 cho ta biết được những gì ?Bài tập 2: Em hãy cho biết: 1. Cách viết 2O và O2 có gì khác nhau? 2O => chỉ 2 nguyên tử oxi O2 => chỉ 1 phân tử oxi2. ý nào sau đây diễn tả đúng :Trong 1 phân tử nước (H2O ) có:A. 1 phân tử hiđro và 1 nguyên tử oxiB. 2 nguyên tử hiđrovà 1 nguyên tử oxi3. Dùng chữ số và CTHH để diễn đạt:  - 2 phân tử khí nitơ  - 5 phân tử đồng sunfat 2N2 5CuSO4Bài tập 2: Thảo luận nhóm Hãy hoàn thành vào chỗ trống trong bảng sau: CTHHSố nguyên tử mỗi nguyên tố trong một phân tử chất Phân tử khối ( đ.v.C )SO3Cl22H, 1S, 4O1Ag, 1N, 3OĐáp ánCTHHSố nguyên tử mỗi nguyên tố trong một phân tử chất Phân tử khối (đ.v.c) SO3 1S, 3O80 Cl2 2Cl71 H2SO4 2H, 1S, 4O98AgNO3 1Ag, 1N, 3O170 Hướng dẫn về nhà- Luyện tập nhiều cách ghi CTHH của đơn chất và hợp chất - Làm bài tập: 1, 2, 4 /trang 33, 34 sgk- Đọc trước bài hóa trị: + Cách xác định hóa trị. + Hóa trị là gì. + Quy tắc hóa trị.Tiết 12: CễNG THỨC HểA HỌC

File đính kèm:

  • pptbai_giang_giai_an_dien_tu.ppt
Bài giảng liên quan