Bài giảng Tiết 12: Công thức hoá học (tiết 15)

 Bài tập 1. Cho CTHH của một số chất sau đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, hợp chất:

a. Brom : Br2 b. Đồng (II) oxit : CuO

c. Kim loại sắt : Fe d. Natri hiđroxit: NaOH

e. Magie sunfat: MgSO4 f. Khí nitơ: N2

Đáp án: Đơn chất : a,c,f

Hợp chất : b,d,e

 

ppt7 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1121 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 12: Công thức hoá học (tiết 15), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚPTiết 12: CÔNG THỨC HOÁ HỌCĐơn chất là gì? Đặc điểm cấu tạo của đơn chất kim loại, phi kim ?Vậy CTHH của đơn chất gồm mấy KHHH?Cách ghi CTHH của kim loại khác cách ghi CTHH của phi kim như thế nào? I . Công thức hoá học của đơn chất* Viết CTHH của khí clo, đơn chất lưu huỳnh, kim loại sắt, khí oxiII. Công thức hoá học của hợp chất:Hợp chất là gì? Vì vậy CTHH của chúng gồm mấy KHHH? Bài tập 1/33 SGKĐơn chất tạo nên từ một ..nên công thức hóa học chỉ gồm một  còn . tạo nên từ hai, ba . nên công thức hóa học gồm hai, ba .Nguyên tố hóa họcKí hiệu hoá họcHợp chấtNguyên tố hóa họcKí hiệu hoá học Bài tập 1. Cho CTHH của một số chất sau đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, hợp chất:a. Brom : Br2 b. Đồng (II) oxit : CuOc. Kim loại sắt : Fe d. Natri hiđroxit: NaOHe. Magie sunfat: MgSO4 f. Khí nitơ: N2Đáp án: Đơn chất : a,c,fHợp chất : b,d,eIII. Ý nghĩa của CTHH:- Ví dụ: Từ CTHH của nước là H2O, em có thể biết được điều gì?+ Những nguyên tố nào tạo nên nước?+ Mỗi nguyên tố có bao nhiêu nguyên tử? +Phân tử khối của nước ?- Vậy CTHH của chất cho biết điều gì?Viết H2O đọc là một phân tử nước có được không ? vì sao?Viết 3 NaCl, 5 Cl2, 6 Cu đọc như thế nào?Cách viết 2 O và O2 khác nhau như thế nào? Bài tập 3. Viết CTHH và tính phân tử khối của các hợp chất sau:a. Kẽm sunfat, biết trong phân tử có 1 Zn, 1 S và 4 Ob. Đi photpho pentaoxit, biết trong phân tử có 2 P và 5 Oc. Canxi cacbonat, biết trong phân tử có 1 Ca,1 C và 3 Od. Natri photphat, biết trong phân tử có 3 Na,1 P và 4 OBài tập 2. Các cách viết sau chỉ những ý gì: 5Fe, 4 CaCO3, 6 MgO, H2a. ZnSO4 = 65+32+16.4 = 161b. P2O5 = 31.2 +16.5 = 142c. CaCO3 = 40+ 12+ 16.3 = 100d. Na3PO4 = 23.3 + 31 + 16.4 = 141

File đính kèm:

  • pptTiet 12 CTHH hang.ppt
Bài giảng liên quan