Bài giảng Tiết 12: Công thức hóa học (tiết 20)
I- Công thức hóa học của đơn chấtCông thức hoá học chung của đơn chất là : An
A : Kí hiệu của nguyên tố
n : số nguyên tử ( chỉ số )
Tiết 12 Công thức hóa họcI- Công thức hóa học của đơn chấtĐơn chất là gì?Đơn chất chia thành mấy loại?1- Đơn chất kim loại Công thức hoá học Kí hiệu hoá học AĐồng Đồng : Natri : Nhôm : Kali : Sắt : Canxi : Kẽm : Magie : CuAlFeZnKNaCaMgCu2- Đơn chất phi kim Công thức hoá học là A2 hoặc AHHKhí hiđro : H2 Khí nitơ : N2Khí oxi : O2 Khí clo : Cl2Một số phi kim qui ước lấy kí hiệu hóa học làm công thức Ví dụ : Than (cacbon) : C Lưu huỳnh : S Photpho : PKhí hiđroI- Công thức hóa học của đơn chấtCông thức hoá học chung của đơn chất là : An A : Kí hiệu của nguyên tốn : số nguyên tử ( chỉ số )II- Công thức hóa học của hợp chấtHợp chất là gì?ChấtCông thức hóa họcNướcMuối natri cloruaAxit sunfuricII. Công thức hoá học của hợp chất Nếu hợp chất có x nguyên tử A và y nguyên tử B thì công thức hoá học của hợp chất đó là gì ?Công thức chung của hợp chất AxByH2ONaCl H2SO4Viết công thức hóa học của các chất sauKhí metantrong phân tử có 1 C và 4 HNhôm oxittrong phân tử có 2 Al và 3OCanxi hidroxit (vôi tôi) Trong phân tử có 1 Ca, 2 O và 2 HCaO2H2Al2O3CH4Ca(OH)2III. Ý nghĩa của công thức hóa họcAxByNhững nguyên tố tạo nên chấtSố nguyên tử của mỗi nguyên tố Phân tử khốiVí dụ1/Công thức hoá học của hiđroclorua là HCl2/ Công thức hoá học của đồng sunfat là CuSO4 Hai công thức trên cho biết những thông tin gì?- Khí hiđroclorua do nguyên tố hiđro và clo tạo nên.- Có 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử Clo trong phân tử.- Phân tử khối : 1 + 35,5 = 36.5- Do 3 nguyên tố đồng; lưu huỳnh; oxi Có 1 nguyên tử Cu ; 1 nguyên tử S và có 3 nguyên tử Oxi trong 1 phân tử .- Phân tử khối : 64 + 32 + 16×4 = 160 CuSO4HClCủng cốCTHHSố nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tửPhân tử khối của chấtSO3CaCl22Na,1S,4O1Ag,1N,3O1S, 3O1Ca, 2ClAgNO3Na2SO411180170142Bài 1 4 (SGK – T33-34)Bài tập về nhà
File đính kèm:
- Bai 9 Cong thuc hoa hoc.ppt