Bài giảng Tiết 13: Hóa trị (tiết 5)

- Nêu qui tắc hóa trị và viết biểu thức?

-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 2,4 SGK/ 37,38

Hoạt động 2: Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị .

- Hướng dẫn các bước giải

 

doc5 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1715 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 13: Hóa trị (tiết 5), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 NS: 26/ 9/ 2011
Tiết 13:	 HÓA TRỊ
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Biết được:
- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác.
- Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hoá trị của H và O.
- Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì: a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B); (Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử)
Kĩ năng
- Tìm được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể.
- Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất.
Trọng tâm
- Khái niệm hóa trị 
- Cách lập công thức hóa học của một chất dựa vào hóa trị
II.Chuẩn bị : 
1. Giáo viên : Bảng ghi hóa trị của 1 số nguyên tố và nhóm nguyên tử SGK/ 42,43
2. Học sinh: Đọc SGK / 35 , 36 . 
III. Hoạt động dạy – học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập 
-Yêu cầu HS:
+ Viết CT dạng chung của đơn chất và hợp chất ?
+ Nêu ý nghĩa của CTHH ?
+ Sửa bài tập 2,3 SGK/ 33,34? 
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định hóa trị của 1 nguyên tố hóa học. 
Người ta qui ước gán cho H hóa trị I. 1 nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì nói đó là hóa trị của nguyên tố đó.
-Ví dụ: HCl
Trong CT HCl thì Cl có hóa trị là bao nhiêu ?. 
Gợi ý: 1 nguyên tử Cl liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H ?
-Tìm hóa trị của O,N và C trong các CTHH sau: H2O,NH3, CH4.hãy giải thích?
-Ngoài ra người ta còn dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác với oxi ( oxi có hóa trị là II)
-Tìm hóa trị của các nguyên tố K,Zn,S trong các CT: K2O, ZnO, SO2.
-Giới thiệu cách xác định hóa trị của 1 nhóm nguyên tử.
Vd: trong CT H2SO4 , H3PO4 hóa trị của các nhóm SO4 và PO4 bằng bao nhiêu ?
-Hướng dẫn HS dựa vào khả năng liên kết của các nhóm nguyên tử với nguyên tử hiđro .
-Giới thiệu bảng 1,2 SGK/ 42,43 gYêu cầu HS về nhà học thuộc.
¶Theo em, hóa trị là gì ? 
-Kết luân gghi bảng.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu qui tắc về hóa trị 
- CT chung của hợp chất được viết như thế nào?
-Giả sử hóa trị của nguyên tố A là a và hóa trị của nguyên tố B là b
gCác nhóm hãy thảo luận để tìm được các giá trị x.a và y.b . tìm mối liện hệ giữa 2 giá trị đó qua bảng sau:
CTHH
x . a
y . b
Al2O3
P2O5
H2S
-Hướng dẫn HS dựa vào bảng 1 SGK/ 42 để tìm hóa trị của Al, P, S trong hợp chất.
- So sánh các tích : x . a ; y . b trong các trường hợp trên ?
gĐó là biểu thức của qui tắc hóa trị . hãy phát biểu qui tắc hóa trị ?
-Qui tắc này đúng ngay cả khi A, B là 1 nhóm nguyên tử .
Vd: Zn(OH)2 
Ta có: x.a = 1.II và y.b = 2.I 
Vậy nhóm –OH có hóa trị là bao nhiêu ?
Hoạt động 4: Vận dụng 
-Vd1: Tính hóa trị của S có trong SO3 . 
+ Viết biểu thức của qui tắc hóa trị 
+ Thay hóa trị của O,chỉ số S và O gtính a 
-Vd2: Hãy xác định hóa trị của các nguyên tố có trong hợp chất sau:
a.H2SO3 c.MnO2
b.N2O5 d.PH3 
-Lưu ý HS: Trong hợp chất H2SO3 , chỉ số 3 là chỉ số của O còn chỉ số của nhóm =SO3 là 1.
-Yêu cầu 1 HS lên sửa bài tập, chấm vở bài tập 1 số HS.
- 3-4 HS trả lời câu hỏi và làm bài tập.
-Nghe và ghi nhớ.
- Trong CT HCl thì Cl có hóa trị I. Vì 1 nguyên tử Cl chỉ liên kết được với 1 nguyên tử H.
-O có hóa trị II, N có hóa trị III và C có hóa trị IV.
-K có hóa trị I vì 2 nguyên tử K liên kết với 1 nguyên tử oxi.
-Zn có hóa trị II và S có hóa trị IV.
-Trong công thức H2SO4 thì nhóm SO4 có hóa trị II . 
-Trong công thức H3PO4 thì nhóm PO4 có hóa trị III.
-Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
-Hoạt động theo nhóm trong 5’ 
CTHH
x . a
y . b
Al2O3
2 . III
3 . II
P2O5
2 . V
5 . II
H2S
2 . I
1 . II
-Trong các trường hợp trên:
x . a = y . b
-Rút ra qui tắcvà ghi vở : tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
-Nhóm – OH có hóa trị là I.
Qui tắc : 1.a = 3.II 
ga = VI
Vậy hóa trị của S có trong SO3 là: VI.
-Thảo luân nhóm làm nhanh bài tập trên.
a.Xem B là nhóm = SO3 
g SO3 có hóa trị II
b.N có hóa trị V
c.Mn có hóa trị IV
d.P có hóa trị III
I.HÓA TRỊ CỦA MỘT NGUYÊN TỐ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG CÁCH NÀO ?
1.CÁCH XÁC ĐỊNH:
 2.KẾT LUẬN
Hóa trị của nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử, được xác định theo hóa trị của H chọn làm 1 đơn vị và hóa trị của O chọn làm 2 đơn vị.
Vd:
+NH3gN(III)
+ K2OgK (I)
II. QUI TẮC HÓA TRỊ :
1. QUI TẮC
Ta có biểu thức: 
x . a = y . b
*Kết luận: Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
2.VẬN DỤNG
a.Tính hóa trị của 1 nguyên tố 
Vd 1: Tính hóa trị của S có trong SO3 
Giải: 
Qui taéc: 
1.a = 3.II 
ga = VI
Vaäy hoùa trò cuûa S coù trong SO3 laø: VI.
Hoạt động 5:Củng cố
+ Hóa trị là gì ?
+ Phát biểu qui tắc hóa trị và viết biểu thức ?
Hướng dẫn hs học tập ở nhà: 
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 37,38
IV.Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy:
 NS: 26/ 9/2011
Tiết 14 : HÓA TRỊ (tt)
Kiến thức: Biết được:
- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác.
- Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hoá trị của H và O.
- Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì: a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B); (Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử)
Kĩ năng
- Tìm được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể.
- Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất.
Trọng tâm
- Khái niệm hóa trị 
- Cách lập công thức hóa học của một chất dựa vào hóa trị
II.Chuẩn bị: 
1. Giáo viên : -Bảng ghi hóa trị 1 số nguyên tố ( bảng 1 SGK/ 42)
 -Bảng ghi hóa trị của 1 số nhóm nguyên tử ( bảng 2 SGK/ 43)
2. Học sinh : Ôn lại cách tính hóa trị của 1 nguyên tố 
III.Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập 
- Hóa trị là gì?
- Nêu qui tắc hóa trị và viết biểu thức?
-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 2,4 SGK/ 37,38
Hoạt động 2: Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị .
- Hướng dẫn các bước giải
-Vd 1: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Nitơ (IV) và Oxi.
-Hướng dẫn HS chia đôi vở và giải bài tập theo từng bước. 
-Yêu cầu HS lên bảng sửa vd 1.
- Vd 2: Lập CTHH của hợp chất gồm:
a/ và 
b/ và 
-Lưu ý HS đặt CT chung cho hợp chất có nhóm nguyên tử.
-2 HS lên bảng làm bài, yêu cầu HS ở dưới cùng giải bài tập.
-Khi giải bài tập hóa học đòi hỏi chúng ta phải có kĩ năng lập CTHH nhanh và chính xác. Vậy có cách nào để lập được CTHH nhanh hơn không?
-Vd 3: Lập CTHH của hợp chất gồm:
a/ và 
b/ và 
c/ và 
-Theo dõi hướng dẫn HS làm bài tập.
-Yêu cầu 3 HS lên sửa bài tập.
Hoạt động 3 :Luyện tập – Củng cố (9’)
-Đưa đề bài tập: Hãy cho biết các CT sau đúng hay sai ? hãy sửa lại CT sai:
a/ e/ FeCl3 
b/CuO3 f/ Zn(OH)3
c/Na2O g/ Ba2OH
d/Ag2NO3 h/ SO2
-Hướng dẫn 
-Theo dõi HS làm bài tập gĐưa ra đáp án và chấm điểm.
-HS 1: trả lời và viết biểu thức tính hóa trị lên góc phải bảng.
-HS 2: làm bài tập 2
a/,,
b/ ,,
-HS 3: làm bài tập 3
a/,,
b/ 
-Ghi các bước giải
-Thảo luận nhóm 
+CT chung: 
+Ta có: x.a = y.b
g x . IV = y . II
+ 
+CT của hợp chất:NO2
-Dựa theo 4 bước chính để giải bài tập.
-Chú ý: nhóm nguyên tử đặt trong dấu ngoặc đơn.
-Thảo luận nhóm (3’)
-Thảo luận theo nhóm ( 2 HS )
a/CT chung 
 Na2S
b/ CT chung 
c/ CT chung 
 SO3 
-Thảo luận nhóm gHoàn thành bài tập 
+CT đúng: c, d, e, h
CT sai
Sửa lại
K2SO4
CuO3
CuO
Zn(OH)3
Zn(OH)2
Ba2OH
Ba(OH)2
II.2.b.Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị:
*Các bước giải:
b1:Viết CT dạng chung.
b2:Viết biểu thức qui tắc hóa trị.
b3: Chuyển thành tỉ lệ
b4:Viết CTHH đúng của hợp chất.
Vd 1: lập CTHH của hợp chất tạo bởi nitơ (IV) và oxi.
Giải:
+ CT chung: 
+ta có: x.a = y.b
g x . IV = y . II
+ 
+CT của hợp chất:NO2
Vd 2: Lập CTHH của hợp chất gồm:
a/ và 
b/ và 
Giải:
a/ -CT chung: 
-Ta có: x.I = y.II
g
-Vậy CT cần tìm là: K2SO3
b/ Giải tương tự: 
* Chú ý:
-Nếu a = b thì x = y = 1
-Nếu a ≠b và a : b tối giản thì:
 x = b ; y = a
-Nếu a : b chưa tối giản thì giản ước để có tỉ lệ a’:b' và lấy: x = b' ; y = a’
Vd 3: Lập CTHH của hợp chất gồm:
a/ và 
b/ và 
c/ và 
Giải: 
a/CT chung 
 Na2S
b/ CT chung 
c/ CT chung 
 SO3 
Bài tập: Hãy cho biết các CT sau đúng hay sai ? Hãy sửa lại CT sai:
a/ e/ FeCl3 
b/CuO3 f/ Zn(OH)3
c/Na2O g/ Ba2OH
d/AgNO3 h/ SO2
Giải:
CT sai
Sửa lại
K2SO4
CuO3
CuO
Zn(OH)3
Zn(OH)2
Ba2OH
Ba(OH)2
Hướng dẫn hs học tập ở nhà: 
- Học bài.Làm bài tập 5,6,7,8 SGK/ 38.-Đọc bài đọc thêm SGK / 39
- Ôn lại bài CTHH và hóa trị.
 IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :

File đính kèm:

  • doct13.doc
Bài giảng liên quan