Bài giảng Tiết 14: Hóa trị (tiết 14)

1) Viết công thức dạng chung.

2) Viết biểu thức quy tắc hóa trị.

3) Chuyển thành tỉ lệ:

→ Lấy x = b hay b’, y = a hay a’(nếu b’, a’ là những số nguyên đơn giản hơn so với b, a).

4) Viết CTHH đúng của hợp chất.

 

pptx9 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1149 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 14: Hóa trị (tiết 14), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Điền vào ô trống bảng sau: x × ay × bAg2O P2O5 NH3 Biết hóa trị của bạc, photpho, nitơ trong các hợp chất trên lần lượt là I, V, III.Đáp ánVí dụ 1: Tính hóa trị của lưu huỳnh trong hợp chất SO2 .Ví dụ 2: Biết hóa trị của clo là I, của oxi là II. Hãy tính hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: a) MnO2 b) FeCl2 c) N2O5 d) PCl3 Ví dụ 1: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nitơ hóa trị IV và oxi.Các bước lập CTHH của hợp chất theo hóa trị:1) Viết công thức dạng chung.2) Viết biểu thức quy tắc hóa trị.3) Chuyển thành tỉ lệ: → Lấy x = b hay b’, y = a hay a’(nếu b’, a’ là những số nguyên đơn giản hơn so với b, a).4) Viết CTHH đúng của hợp chất.Ví dụ 2: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi kali hóa trị I và nhóm (CO3) hóa trị II .Cách nhớ nhanh để lập công thức AxBy:1) Thông thường gạch chéo hóa trị a, b ra chỉ số x = b, y = a.2) Đặc biệt:Nếu a = b thì x = y = 1 (khỏi ghi). Nếu a > b và đều là số chẵn thì x = 1, y = Ví dụ 3: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi:a) Na (I) và S (II).b) Al (III) và nhóm SO4 (II). c) Mg (II) và O (II). d) Si (IV) và O (II). 

File đính kèm:

  • pptxTiet 14-Hoa tri.pptx
Bài giảng liên quan