Bài giảng Tiết 14: Hóa trị ( tiết 20)

Ta có biểu thức: x.a = y.b

Quy tắc hóa trị:

“Trong công thức hóa học:

 tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này

bằng

tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia”.

 

ppt9 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1128 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 14: Hóa trị ( tiết 20), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
KIỂM TRA BÀI CŨHãy xác định hoá trị của nitơ trong mỗi hợp chất sau: a/ NH3 c/ NO2 b/ N2O5 d/ N2OĐáp án: a/ N có hóa trị III c/ N có hóa trị IV b/ N có hóa trị V d/ N có hóa trị ITiết 14: HÓA TRỊ ( Tiếp theo)Cho biết công thức dạng chung của hợp chất hai nguyên tố?Nếu đặt a là hóa trị của A, b là hóa trị của B ta có thể viết công thức chung của hợp chất như thế nào?AxByAxBya bHãy điền bảng:CTHHx.ay.b P2O5NO2 Al2(SO4)3 Ca(OH)25 . II 2. VTiết 14: HÓA TRỊ ( Tiếp theo)1 . IV2. III1. II 3 . II 2 . I 2 . II Em hãy so sánh các tích của mỗi hợp chất?= Ta có biểu thức: x.a = y.b Quy tắc hóa trị: “Trong công thức hóa học: tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia”.Tiết 14: HÓA TRỊ ( Tiếp theo)BT1: Tính hóa trị của S trong mỗi hợp chất sau: a/ SO2 b/ SO3Đáp án: a/ P2O3 ta có a = (3.II):2 = III b/ P2O5 ta có a = (5.II):2 = V a II a IIBT2: Tính hóa trị của kim loại trong mỗi hợp chất sau: a/ Al(OH)3 b/ Ca3(PO4)2Tiết 14: HÓA TRỊ ( Tiếp theo)Đáp án: a/ Al(OH)3 ta có a = (3.I):1 = III b/ Ca3(PO4)2 ta có a = (2.III):2 = II a I a IIIBT3: Lập CTHH của hợp chất gồm: a/ Na(I) và S(II) b/ Fe(III) và (OH) (I)c/ Ca(II) và (PO4)(III) d/ Al(III) và (PO4)(III)Đáp án: a/ Na2S b/ Fe(OH)3 c/ Ca2(PO4)2 d/ AlPO4BT4: Cho biết CTHH nào sai, hãy sửa lại cho đúng:CTHHSaiSửa lạiK(SO4)2xK2SO4Na2OAl(NO3)2xAl(NO3)3Zn(OH)3xZn(OH)2CuO3xCuOAg2NO3xAgNO3FeCL3xFeCl3Ba(OH)2HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ	1- Bài tập về nhà: - Thuộc Quy tắc hóa trị, viết được biểu thức của quy tắc hóa trị. - Làm hết các bài tập. 	2- Chuẩn bị trước bài sau “Luyện tập”.

File đính kèm:

  • pptTIET_14_HOA_TRI.ppt
Bài giảng liên quan