Bài giảng Tiết 14: Hóa trị (tiết 22)

*Muốn tính hóa trị của một nguyên tố thì phải thực hiện 3 bước là:

- Gọi hóa trị của nguyên tố cần tìm

- Áp dụng quy tắc hóa trị để tìm a hoặc b

- Kết luận

***Áp dụng bài tập 2 sau:

2/Tính hóa trị của Ca trong công thức CaCO3 ,biết nhóm (CO3) có hóa trị II?

 

 

ppt13 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1244 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 14: Hóa trị (tiết 22), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
PHÒNG GD & ĐT ĐẠI LỘCTrường THCS QUANG TRUNGCHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚPGV: Tuyễn Thị Tường ViLớp : 81Kiểm tra bài cũCác em hãy ghi lại đáp án đúng trong mỗi câu sau:Câu 1: Hóa trị của C trong công thức CO2 là: a/ I b/ II c/ III d/ IV Câu 2: Hóa trị của Al trong công thức Al2O3 là: a/ I b/ II c/ III d/ IV Câu 3: Hóa trị của P trong công thức PH2 là: a/ I b/ II c/ III d/ IV Câu 4: Hóa trị của nhóm (SO4) trong công thức H2SO4 là: a/ I b/ II c/ III d/ IV Câu 5: Hóa trị của nhóm (PO4) trong công thức H3PO4 là: a/ I b/ II c/ III d/ IV Tiết 14: HÓA TRỊ (tt)I.Cách xác định hóa trị của một nguyên tốII.Quy tắc hóa trị: 1.Quy tắc: => a.x = b.y Tiết 14: HÓA TRỊ (tt)I.Cách xác định hóa trị của một nguyên tốII.Quy tắc hóa trị: 1.Quy tắc: 2.Vận dụng: a.Tính hóa trị của một nguyên tố ( Tìm a hoặc b)Thảo luận theo nhóm bài tập sau:1/Tính hóa trị của Fe trong công thức FeCl2 ,biết Clo có hóa trị I? Giải: - Gọi hóa trị của Fe là a - Theo qui tắc hóa trị ta có : 1 . a = 2 . I suy ra a = = II - Vậy hóa trị của Fe là II.*Muốn tính hóa trị của một nguyên tố thì phải thực hiện 3 bước là:- Gọi hóa trị của nguyên tố cần tìm- Áp dụng quy tắc hóa trị để tìm a hoặc b- Kết luận***Áp dụng bài tập 2 sau:2/Tính hóa trị của Ca trong công thức CaCO3 ,biết nhóm (CO3) có hóa trị II? Giải: - Gọi hóa trị của Ca là a - Theo qui tắc hóa trị ta có : 1 . a = 1 . II suy ra a = = II -Vậy hóa trị của Ca là II.b.Lập công thức của hợp chất theo hóa trị Thảo luận theo nhóm bài tập sau:3/Hãy lập công thức hóa học của hợp chất gồm Na (I) và nhóm (SO4) (II)?Giải : Công thức chung của hợp chất là Nax(SO4)yTheo qui tắc hóa trị ta có : I . x = II . y Rút ra tỉ lệ : = = => x = 2 , y = 1 Vậy công thức cần tìm là: Na2SO4(y = 1 không ghi và không ghi dấu ngoặc đơn)*Muốn lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị thì phải thực hiện 3 bước là:Lập công thức hóa học chungÁp dụng quy tắc họa trị tìm x và yKết luận ***Áp dụng làm bài tập 4 sau:4/Lập công thức HH của hợp chất gồm Mg (II) và (SO3) (II).Giải : Công thức chung của hợp chất là Mgx(SO3)yTheo qui tắc hóa trị ta có : II . x = II . y Rút ra tỉ lệ : = = => x = 1 , y = 1 Vậy công thức cần tìm là: MgSO3(Rút gọn phân số cho tối giãn.)Cách lập CTHH nhanh:Cách lập CTHH nhanh:***Áp dụng: 5/Lập nhanh CTHH của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: a/ Na(I) và (OH)(I) b/ Al(III) và (SO4)(II) KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎE !

File đính kèm:

  • pptTiết 14 hoa tri.ppt
Bài giảng liên quan