Bài giảng Tiết 14 : Hóa trị (tiết 4)
CT sau đúng hay sai ? hãy sửa lại CT sai:
a/ e/ FeCl3
b/CuO3 f/ Zn(OH)3
c/Na2O g/ Ba2OH
d/Ag2NO3 h/ SO2
-Hướng dẫn
-Theo dõi HS làm bài tập Đưa ra đáp án và chấm điểm.
NS: 26/ 9/2011 Tiết 14 : HÓA TRỊ (tt) I. Mục tiêu : - Lập CTHH của các hợp chất dựa vào hóa trị của các nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử. - Kĩ năng lập CTHH của chất, tính hóa trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử. - Tiếp tục củng cố lại ý nghĩa của CTHH. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên : -Bảng ghi hóa trị 1 số nguyên tố ( bảng 1 SGK/ 42) -Bảng ghi hóa trị của 1 số nhóm nguyên tử ( bảng 2 SGK/ 43) 2. Học sinh : Ôn lại cách tính hóa trị của 1 nguyên tố III.Hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập - Hóa trị là gì? - Nêu qui tắc hóa trị và viết biểu thức? -Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 2,4 SGK/ 37,38 Hoạt động 2: Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị . - Hướng dẫn các bước giải -Vd 1: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Nitơ (IV) và Oxi. -Hướng dẫn HS chia đôi vở và giải bài tập theo từng bước. -Yêu cầu HS lên bảng sửa vd 1. - Vd 2: Lập CTHH của hợp chất gồm: a/ và b/ và -Lưu ý HS đặt CT chung cho hợp chất có nhóm nguyên tử. -2 HS lên bảng làm bài, yêu cầu HS ở dưới cùng giải bài tập. -Khi giải bài tập hóa học đòi hỏi chúng ta phải có kĩ năng lập CTHH nhanh và chính xác. Vậy có cách nào để lập được CTHH nhanh hơn không? -Vd 3: Lập CTHH của hợp chất gồm: a/ và b/ và c/ và -Theo dõi hướng dẫn HS làm bài tập. -Yêu cầu 3 HS lên sửa bài tập. Hoạt động 3 :Luyện tập – Củng cố (9’) -Đưa đề bài tập: Hãy cho biết các CT sau đúng hay sai ? hãy sửa lại CT sai: a/ e/ FeCl3 b/CuO3 f/ Zn(OH)3 c/Na2O g/ Ba2OH d/Ag2NO3 h/ SO2 -Hướng dẫn -Theo dõi HS làm bài tập gĐưa ra đáp án và chấm điểm. Hướng dẫn hs học tập ở nhà: -Học bài.Làm bài tập 5,6,7,8 SGK/ 38.-Đọc bài đọc thêm SGK / 39 -Ôn lại bài CTHH và hóa trị. -HS 1: trả lời và viết biểu thức tính hóa trị lên góc phải bảng. -HS 2: làm bài tập 2 a/,, b/ ,, -HS 3: làm bài tập 3 a/,, b/ -Ghi các bước giải -Thảo luận nhóm +CT chung: +Ta có: x.a = y.b g x . IV = y . II + +CT của hợp chất:NO2 -Dựa theo 4 bước chính để giải bài tập. -Chú ý: nhóm nguyên tử đặt trong dấu ngoặc đơn. -Thảo luận nhóm (3’) -Thảo luận theo nhóm ( 2 HS ) a/CT chung Na2S b/ CT chung c/ CT chung SO3 -Thảo luận nhóm gHoàn thành bài tập +CT đúng: c, d, e, h CT sai Sửa lại K2SO4 CuO3 CuO Zn(OH)3 Zn(OH)2 Ba2OH Ba(OH)2 II.2.b.Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị: *Các bước giải: b1:Viết CT dạng chung. b2:Viết biểu thức qui tắc hóa trị. b3: Chuyển thành tỉ lệ b4:Viết CTHH đúng của hợp chất. Vd 1: lập CTHH của hợp chất tạo bởi nitơ (IV) và oxi. Giải: + CT chung: +ta có: x.a = y.b g x . IV = y . II + +CT của hợp chất:NO2 Vd 2: Lập CTHH của hợp chất gồm: a/ và b/ và Giải: a/ -CT chung: -Ta có: x.I = y.II g -Vậy CT cần tìm là: K2SO3 b/ Giải tương tự: * Chú ý: -Nếu a = b thì x = y = 1 -Nếu a ≠b và a : b tối giản thì: x = b ; y = a -Nếu a : b chưa tối giản thì giản ước để có tỉ lệ a’:b' và lấy: x = b' ; y = a’ Vd 3: Lập CTHH của hợp chất gồm: a/ và b/ và c/ và Giải: a/CT chung Na2S b/ CT chung c/ CT chung SO3 Bài tập: Hãy cho biết các CT sau đúng hay sai ? Hãy sửa lại CT sai: a/ e/ FeCl3 b/CuO3 f/ Zn(OH)3 c/Na2O g/ Ba2OH d/AgNO3 h/ SO2 Giải: CT sai Sửa lại K2SO4 CuO3 CuO Zn(OH)3 Zn(OH)2 Ba2OH Ba(OH)2 IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
File đính kèm:
- t 14.doc