Bài giảng Tiết 15 - Bài 11: Bài luyện tập 2
BT2: Lập CTHH, tính Phân tử khối của hợp chất tạo
bởi: Al(III) và nhóm SO4(II)
Biết: Al=27; S=32; O=16
Giải:
- Gọi CTHH có dạng:
Theo quy tắc hóa trị thì: x.III = y.II
Chuyển thành tỉ lệ:
=>
Vậy CTHH của hợp chất là Al2(SO4)3
*PTK của: Al2(SO4)3 = (27x2)+(32x3)+(16x4x3)=342 (đvC)
Bài 11: BÀI LUYỆN TẬP 2 Tiết 15Kiến thức cần nhớ:1. Công thức hóa học- Được dùng để biểu diễn chấta. CTHH của đơn chất A: Đối với kim loại và 1 số phi kim trạng thái rắn Vd: Cu, Na, S, P, Ax: Đối với một số phi kim trạng thái khí, lỏng(x thường =2) Vd: N2 ; Br2; O3, H2 ..b. CTHH của hợp chất: AxBy hoặc AxByCz .... Vd: H2O; C12H22O11I. Kiến thức cần nhớ:3. Ý nghĩa của CTHH - Nguyên tố nào tạo ra chất. - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất. - Phân tử khối của chất4. Khái niệm hóa trị: - Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử), được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.5. Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. - Với hợp chất : Qui tắc: a.x = b.y - Từ Quy tắc ta vận dụng tính hóa trị chưa biết, lập công thức hóa học a b AxByCTHHCTHH của đơn chấtA với đơn chất kim loại và một số phi kim rắnAx với đơn chất phi kim lỏng và khíCTHH của hợp chấtBÀI LUYỆN TẬP 2Hóa trịKhái niệm về hóa trịQuy tắc hóa trịÝ nghĩa Của CTHHAxByhoặc AxByCz Nguyên tố Nào tạo ra chấtSố nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất.Phân tử Khối của chấtII. Bài tậpBT1: a. Tính hóa trị của P trong CTHH PCl5 biết Cl(I) b. Tính hóa trị của Fe trong CTHH Fe(NO3)3 biết nhóm NO3 có hóa trị IGiảia. P có hóa trị Vb. - Gọi a là hóa trị của Fe ta có Theo quy tắc hóa trị sẽ là: 1.a = 3.I => a = IIIVậy hóa trị của Fe trong CTHH Fe(NO3)3 là IIIa I Fe(NO3)3 BT2: Lập CTHH, tính Phân tử khối của hợp chất tạo bởi: Al(III) và nhóm SO4(II) Biết: Al=27; S=32; O=16 Giải: - Gọi CTHH có dạng: Theo quy tắc hóa trị thì: x.III = y.II Chuyển thành tỉ lệ: => Vậy CTHH của hợp chất là Al2(SO4)3 *PTK của: Al2(SO4)3 = (27x2)+(32x3)+(16x4x3)=342 (đvC) III II Alx(SO4)yx = 2y = 3BT3: Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau (X, Y là những nguyên tố nào đó): XO, YH3 - Hãy chọn CTHH nào là đúng cho hợp chất của X với Y trong số các công thức cho sau đây: A. XY3 B. X3Y C. X2Y3 D. X3Y2 E. XYHD: 1. Từ CTHH của XO => hóa trị của X=?2. Từ CTHH của YH3 => hóa trị của Y=?3. Lập CTHH của X và Y theo theo hóa trị vừa tìm XxYy4. Chọn câu đúngGiải: -Từ CTHH của XO => X có hóa trị II-Từ CTHH của YH3 => Y có hóa trị III- Công thức dạng chung: Theo quy tắc hóa trị thì: x.II = y.III Chuyển thành tỉ lệ: Vậy CTHH: X3Y2A. XY3 B.X3Y C.X2Y3 D .X3Y2 E.XYDII III XxYyx = 3y = 2=>BT4: Chọn CTHH đúng trong số các CTHH sau đây khi biết Mg(II) và nhóm PO4(III) a. MgPO4 b. Mg2PO4 c. Mg3(PO4)2 d. Mg3PO4C III. Hướng dẫn ôn tập kiểm tra 1 tiết 1.Lý thuyết: Nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, nguyên tố hóa học, CTHH, hóa trị 2. Các bài tập vận dụng- So sánh sự nặng nhẹ của nguyên tử - Nêu ý nghĩa của CTHH- Tính hóa trị của nguyên tố trong CTHH- Lập CTHH, tính Phân tử khối- Xác định công thức đúng saiYêu cầu:Về nhà ôn tập LT và BT vận dụng, tiết sau kiểm tra 1 tiết.- Làm hoàn chỉnh bài tập 1, 3, 4 – SGK 41
File đính kèm:
- Bai_11_Bai_luyen_tap_2.ppt