Bài giảng Tiết 15 - Bài 11: Bài luyện tập 2 (tiết 2)

 

 Công thức hoá học của axit photphoric H3PO4 cho biết:

 - Axit photphoric do ba nguyên tố là H, P, O tạo nên.

 - Có 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử P, 4 nguyên tử O trong 1 phân tử.

 - Phân tử khối bằng: 3.1 + 31 + 4.16 = 98 (đvC)

 Em hãy nêu ý nghĩa của công thức hoá học của một chất?

 

ppt21 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 986 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 15 - Bài 11: Bài luyện tập 2 (tiết 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớpMôn: Hoá học Lớp: 8AThi đua dạy tốt - học tốt1Tiết 15 - Bài 11:bài luyện tập 22	Bài tập 1	 Viết CTHH của các chất sau: a) Phân tử nhôm gồm 1 nguyên tử nhôm. b) Phân tử khí clo gồm 2 nguyên tử clo.	 c) Nhôm oxit gồm 2 Al và 3 O 	 	 d) Axit photphoric gồm 3H, 1P, 4 O Trong các chất trên đâu là đơn chất, đâu là hợp chất?AlCl2Al2O3H3PO43 Qua bài tập trên em hãy nhắc lại công thức hoá học của:- Đơn chất: - Hợp chất: Ax (x = 1, đối với đơn chất kim loại và 1 số phi kim như: S, C, Phần lớn đơn chất phi kim, thường x = 2)Ax By ; AxByCz4Bài tập 2 Công thức hoá học của axit photphoric H3PO4 cho em biết những gì? Công thức hoá học của axit photphoric H3PO4 cho biết: - Axit photphoric do ba nguyên tố là H, P, O tạo nên. - Có 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử P, 4 nguyên tử O trong 1 phân tử. - Phân tử khối bằng: 3.1 + 31 + 4.16 = 98 (đvC) Em hãy nêu ý nghĩa của công thức hoá học của một chất?5 Công thức hoá học của một chất cho biết: - Nguyên tố tạo ra chất. - Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất. - Phân tử khối của chất.6 Em hãy nhắc lại, quy tắc hoá trị? Với hợp chất AaxBby Ta có: x.a = y.b (1)Từ (1) => a= b = x = y7 Em hãy nhắc lại, quy tắc hoá trị? Với hợp chất AaxBby Ta có: x.a = y.b (1)Từ (1) => a= b = x = y8Bài tập 3 Hãy tính hoá trị của:a. Photpho P trong hợp chất PCl5. Biết Cl có hoá trị I.b. Sắt Fe trong hợp chất Fe(NO3)3. Biết nhóm (NO3) có hoá trị I.9Bài tập 3 a. Gọi a là hoá trị của P trong hợp chất PCl5 (a nguyên dương) áp dụng quy tắc hoá trị ta có: 1.a = 5.1 => a = 5 Vậy hoá trị của P trong hợp chất PCl5 là V10Bài tập 3 b. Gọi a là hoá trị của Fe trong hợp chất Fe(NO3)3 (a nguyên dương) áp dụng quy tắc hoá trị ta có: 1.a = 3.1 => a = 3 Vậy hoá trị của Fe trong hợp chất Fe(NO3)3 là III11Bài tập 4 Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm:a. K (I) và Cl (I)b. Al (III) và nhóm (SO4) (II)12Bài tập 4 a. Gọi công thức chung của hợp chất là: KxCly. áp dụng quy tắc hoá trị ta có: 	x.I = y.I	=>	x =	I =	1	y 	I	1	=>	x =1; y = 1 Vậy công thức hoá học của hợp chất là: KCl Phân tử khối: 39 + 35.5 = 75.5 (đvC)13Bài tập 4 b. Gọi công thức chung của hợp chất là: Alx(SO4)y áp dụng quy tắc hoá trị ta có: 	x.III = y.II	=>	x = II =	2	y III	3	=>	x =2; y = 3 Vậy công thức hoá học của hợp chất là: Al2(SO4)3 Phân tử khối: 2.27 + 3( 32 + 4.16 ) = 342 (đvC) 14Ai nhanh hơnLUẬT CHƠI* Có các miếng ghép, mỗi miếng mang thông tin về 1 phần công thức hoá học. Nhiệm vụ của các em: đưa miếng ghép màu xanh ghép với ô màu đỏ theo chiều mũi tên và viết các công thức hoá học đúngCác em có 3 phút để hoàn thành phần thi này.15FeIICuIINaISVIOHIPO4IIIOIIClI16Đáp án Fe3(PO4)2Cu(OH)2NaClSO317 A. Phần thưởng số 1. B. Phần thưởng số 2 C. Phần thưởng số 3D. Phần thưởng số 4Một tràng pháo tay của lớpEm được điểm 10Một cây bútMột cuốn vởEm xứng đáng được chọn cho mình một trong bốn phần thưởng sau:18HƯớng dẫn ôn tập chuẩn bị kiểm tra 45 phút A- Lý thuyết: 1. Chất, nguyên tử, phân tử. 2. Công thức hoá học và ý nghĩa của công thức hoá học. 3. Hoá trị. B- Các bài tập vận dụng 1. Tính hoá trị của nguyên tố. 2. Lập công thức hoá học. 3. Tính phân tử khối. 19. Cho biết công thức hoá học hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau (X, Y là những nguyên tố nào đó): XO, YH3Hãy chọn CTHH nào là đúng cho hợp chất của X với Y trong số các công thức cho sau đây:A. XY3 B. X3Y C. X2Y3 D. X3Y2D20Bài học đến đây kết thúc.Xin cảm ơn các thầy cô giáo và các em!Chúc thầy cô và các em mạnh khoẻ và hạnh phúc !21

File đính kèm:

  • pptTiet_15_Bai_luyen_tap_2.ppt
Bài giảng liên quan