Bài giảng Tiết 15: Bài luyện tập 2 (tiết 10)

I/ Kiến thức cần nhớ:

1. Chất được biểu diễn bằng CTHH

a) Đơn chất:

 *A( đơn chất kim loại và 1 số phi kim rắn như C, P, S)

 *Ax( phần lớn đơn chất phi kim, thường x=2)

b) Hợp chất: AxBy , AxByCz .

c) ý nghĩa của CTHH: mỗi CTHH chỉ 1 phân tử của chất

và cho biết 3 ý về chất.

2/ Hoá trị:

a) Cách xác định:

b) Định nghĩa:

c) Qui tắc hoá trị:

CTTQ: AxBy

 (a,b là hoá trị của A,B)

 ta có: a.x=b.y

 

ppt8 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1008 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 15: Bài luyện tập 2 (tiết 10), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Câu 1: Viết công thức hóa học của các chất sau và tính phân tử khối của các chất đóa, Kim loại đồngb, Khí oxic, Muối ăn, biết 1 phân tử muối ăn có 1Na và 1Cld, Các bon( Than)Câu 2: Xác định hóa trị của các nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau: a, HNO3 b, CaO c, CO2 Câu 3: Viết biểu thức của quy tắc hóa trị với công thức tổng quát là AxBy (a,b là hoá trị của A,B)Quy tắc hóa trị được ứng dụng để làm những dạng bài tập nào? Kiểm tra bài cũTiết 15: Bài luyện tập 22/ Hoá trị:a) Cách xác định:b) Định nghĩa:c) Qui tắc hoá trị:CTTQ: AxBy  (a,b là hoá trị của A,B) ta có: a.x=b.yd) ứng dụng của QTHTII/ Bài tậpBài tập 1:Có các cách viết sau đây: N, N2, O2. O, (vôi sống)CaO, Cu, H, H2, C, H2SO4( axit)a) Cách viết nào biểu thị là nguyên tố hoá học?b) Cách viết nào biểu thị là đơn chất?c) Cách viết nào biểu thị là nguyên tố hoá họcvà đơn chất?d)Cách viết nào biểu thị là hợp chất?a, Cách viết biểu thị nguyên tố hóa học là: N, O, Cu, H, C b, Cách viết biểu thị đơn chất là: N2, O2, H2, C, Cu c, Cách viết vừa biểu thị nguyên tố hóa học, vừa biểu thị đơn chất là: Cu, Cd)Cách viết biểu thị hợp chất là: CaO, H2SO4Đáp án1. Chất được biểu diễn bằng CTHHa) Đơn chất: * đơn chất kim loại và 1 số phi kim rắn như C, P, S có CTHH trùng KHHH * phần lớn đơn chất phi kim CTHH là A2b) Hợp chất: AxBy, AxByCz..c) ý nghĩa của CTHH: mỗi CTHH chỉ 1 phân tử của chất và cho biết 3 ý về chất.I/ Kiến thức cần nhớ:Tiết 15: Bài luyện tập 2I/ Kiến thức cần nhớ:1. Chất được biểu diễn bằng CTHHa) Đơn chất: *A( đơn chất kim loại và 1 số phi kim rắn như C, P, S) *Ax( phần lớn đơn chất phi kim, thường x=2)b) Hợp chất: AxBy , AxByCz..c) ý nghĩa của CTHH: mỗi CTHH chỉ 1 phân tử của chất và cho biết 3 ý về chất.2/ Hoá trị:a) Cách xác định:b) Định nghĩa:c) Qui tắc hoá trị:CTTQ: AxBy  (a,b là hoá trị của A,B) ta có: a.x=b.yII/ Bài tập1.Lập CTHH của(Canxi hidroxit) biết hợp chất được tạo bởi Ca(II) và OH(I)2. Tính hóa trị của Fe trong hợp chất sau: FeSO4 Bài tập 1:Bài tập 2Tiết 15: Bài luyện tập 2I/ Kiến thức cần nhớ:1. Chất được biểu diễn bằng CTHHa) Đơn chất: *A( đơn chất kim loại và 1 số phi kim rắn như C, P, S) *Ax( phần lớn đơn chất phi kim, thường x=2)b) Hợp chất: AxBy , AxByCz..c) ý nghĩa của CTHH: mỗi CTHH chỉ 1 phân tử của chất và cho biết 3 ý về chất.2/ Hoá trị:a) Cách xác định:b) Định nghĩa:c) Qui tắc hoá trị:CTTQ: AxBy  (a,b là hoá trị của A,B) ta có: a.x=b.y*vôi tôi Ca(OH)2Do 3 nguyên tổ Ca ,O và H tạo thành Nguyên tố Ca gồm 1 Ca , nguyên tố H gồm 2H và nguyên tố Oxi gồm 2O- PTKCa(OH)2 = 74II/ Bài tập Bài tập 1:?Từ CTHH của các hợp chất trên em thấy giữa hoá trị và chỉ số trong mỗi chất có mối liên quan như thế nàoBài tập 2?Hãy nêu ý nghĩa của mỗi CTHH trênTiết 15: Bài luyện tập 2I/ Kiến thức cần nhớ:1. Chất được biểu diễn bằng CTHHa) Đơn chất: *A( đơn chất kim loại và 1 số phi kim rắn như C, P, S) *Ax( phần lớn đơn chất phi kim, thường x=2)b) Hợp chất: AxBy , AxByCz..c) ý nghĩa của CTHH: mỗi CTHH chỉ 1 phân tử của chất và cho biết 3 ý về chất.2/ Hoá trị:a) Cách xác định:b) Định nghĩa:c) Qui tắc hoá trị:CTTQ: AxBy  (a,b là hoá trị của A,B) ta có: a.x=b.yII/ Bài tập Công thức hóa học sau viết đúng hay sai? Sửa lại công thức sai thành đúng a, KCO3 b, Na2O Bài tập 1:Bài tập 2Bài tập 3Tiết 15: Bài luyện tập 2I/ Kiến thức cần nhớ:1. Chất được biểu diễn bằng CTHHa) Đơn chất: *A( đơn chất kim loại và 1 số phi kim rắn như C, P, S) *Ax( phần lớn đơn chất phi kim, thường x=2)b) Hợp chất: AxBy , AxByCz..c) ý nghĩa của CTHH: mỗi CTHH chỉ 1 phân tử của chất và cho biết 3 ý về chất.2/ Hoá trị:a) Cách xác định:b) Định nghĩa:c) Qui tắc hoá trị:CTTQ: AxBy  (a,b là hoá trị của A,B) ta có: a.x=b.yII/ Bài tậpBài tập số 4:Cho CTHH của nhôm oxit là Al2O3 và của Hiđro clorua là HCl.a) CTHH đúng của Nhôm clorua (tạo bởi Nhôm và Clo ) là:A. AlCl B. AlCl2C.AlCl3 D. ClAl2b)CTHH đúng của Nước(tạo bởi Hiđro và oxi) làA.HO2 B.H3 O2 C. H2O2 D. H2O Bài tập 1:Bài tập 2Bài tập 3CDBài tập về nhàLàm các bài tập trong SGKÔn tập nội dung chương I – giờ sau kiểm tra 45 phútTiết 15: Bài luyện tập 2

File đính kèm:

  • pptTiet_15_Bai_luyen_tap_2.ppt
Bài giảng liên quan