Bài giảng Tiết 15: Bài luyện tập 2 (tiết 11)
a) Tính hoá trị chưa biết
Thí dụ: AlF3 ? b = 1 x III/3 = I
Fe2(SO4)3 ? a = 3 x II / 2 = III
b) Lập công thức hoá học:
Thí dụ: II II
CuxOy ? x/y = II/II = 1/1 ? x=1; y=1. CTHH : CuO
III I
Fex(NO3)y ? x/y = I/III ? x=1 ; y= 3 ; CTHH : Fe(NO3)3
Tiết 15: bài luyện tập 2I. Kiến thức cần nhớNhắc lại một số kiến thức cơ bản sau:Công thức chung của đơn chất và hợp chất. Hoá trị là gì ? Qui tắc hoá trị. Qui tắc hoá trị được vận dụng để làm những loại bài tập nào?-Công thức chung của đơn chất: A : Đối với kim loại và một số phi kim: C, S.. Ax : phần lớn đơn chất phi kim, thường x= 2- Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác -Qui tắc hoá trị: AxBy x. a = y. b (a, b lần lượt là hoá trị của A, B ). Vận dụng để tính: - Tính hoá trị của một nguyên tố. - Lập công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị.a) Tính hoá trị chưa biếtThí dụ: AlF3 b = 1 x III/3 = I Fe2(SO4)3 a = 3 x II / 2 = IIIb) Lập công thức hoá học: Thí dụ: II II CuxOy x/y = II/II = 1/1 x=1; y=1. CTHH : CuO III I Fex(NO3)y x/y = I/III x=1 ; y= 3 ; CTHH : Fe(NO3)3 Tiết 15: bài luyện tập 2 I. Kiến thức cần nhớII. Bài tậpBài tập 1:Lập công thức của các hợp chất gồm: Silic IV và oxi Photpho III và hiđroNhôm(III) và clo (I)Canxi(II) và nhóm OH (I)2) Tính phân tử khối của các chất trên .SiO2= 28+16x 2 = 60 đvCPH3 = 31 + 3x 1 = 34 đvCAlCl3 = 27 +3x 35,5=133,5 đvCCa(OH)2=40+(16+1)2= 74 đvCBài tập 2: Cho biết công thức hoá học hợp chất của nguyên tố X với oxi và hợp chất của nguyên tố Y với hiđro như sau : X2O ; YH2Hãy chọn công thức đúng cho phù hợp chất của X và Y trong các công thức cho dưới đây: A. XY2 ; B. X2Y ; C. XY ; D. X2Y3 Xác định X, Y biết rằng: - Hợp chất X2O có phân tử khối là 62. - Hợp chất YH2 có phân tử khối là 34 .Giải: - Trong X2O: X có hoá trị I ; trong YH2 : Y có hoá trị II - Công thức hoá học của hợp chất gồm X và Y là : X2Y . Vậy ý B đúng - Nguyên tử khối của X , Y là :X=(62- 16 ): 2 = 23 ; Y= 34- 2 = 32Vậy X là natri (Na) ; Y là lưu huỳnh (S) Công thức của hợp chất là : Na2SBài tập 3: Theo hoá trị của sắt trong hợp chất có công thức hoá học là Fe2O3 , hãy chọn công thức hoá học đúng trong số các công thức hợp chất có phân tử gồm Fe liên kết với (SO4) sau :A. FeSO4 B. Fe2SO4 C. Fe2(SO4)2 D. Fe2(SO4)3 E. Fe3(SO4)2Bài tập 4: Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm kali K , bari Ba , nhôm Al lần lượt liên kết với: a) Cl ; b) nhóm (SO4) .Giải : a) KCl= 39 + 35,5 = 74,5 BaCl2 = 137 + 2 . 35,5 = 208 AlCl3= 27 + 3 . 35,5 = 133,5 b) K2SO4 = 2. 39 + 32 + 4. 16 = 174; BaSO4= 137+ 32+ 4. 16=233 Al2(SO4)3 = 2. 27 + ( 32+ 4.16). 3 = 342
File đính kèm:
- Tiet_15_Bai_luyen_tap_2.ppt