Bài giảng Tiết 16: Ôn tập (tiếp)
Bài tập: Khoanh tròn vào một chữ cái đầu câu trả lời đúng về sự phân bố lục địa và đại dương trên trái đất?
• Lục địa chiếm 70,8% tập trung ở nửa cầu bắc, đại dương chiếm 29,2% tập trung ở nửa cầu Nam.
B. Lục địa chiếm 29,2% tập trung ở nửa cầu bắc, đại dương chiếm 70,8% tập trung ở nửa cầu Nam.
Địa Lý 6G.V Thực hiện: Nguyễn Thị Bích Thuỷ – Trường THCS Sơn BằngHệ thống kiến thức địa lí đã học trong học kì I Chương I: Trái đất+ Bài 1: Vị trí, hình dạng kích thước của trái đát .+ Bài 2: Bản đồ, cách vẽ bản đồ+ Bài 3: Tỉ lệ bản đồ.+ Bài 4: Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí.+ Bài 5: Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.+ Bài 7: Sự vận động tự quay quanh trục của trái đất và các hệ quả.+ Bài 8: Sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời.+ Bài 9: Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa.+ Bài 10: Cấu tạo bên trong của trái đất.+ Bài 11: sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt trái đất.Tiết 16: Ôn tậpChương II: Các thành phần tự nhiên của trái đất+ Bài 12: Tác động của nội lực và ngoại lực ttong việc hình thành địa hình bề mặt trái đất.+ Bài 13, 14: Địa hình bề mặt trái đất. Chương I: Trái đất+ Bài 1: Vị trí, hình dạng kích thước của trái đất .+ Bài 2: Bản đồ, cách vẽ bản đồ+ Bài 3: Tỉ lệ bản đồ.+ Bài 4: Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí.+ Bài 5: Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.+ Bài 7: Sự vận động tự quay quanh trục của trái đất và các hệ quả.+ Bài 8: Sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời.+ Bài 9: Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa.+ Bài 10: Cấu tạo bên trong của trái đất.+ Bài 11: sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt trái đất.Tiết 16: Ôn tậpHỡnh 1: Cỏc hành tinh trong hệ Mặt TrờiTiết 16: Ôn tậpDựa vào hình vẽ em hãy kể tên các hành tinh trong hệ mặt trời và cho biết trái đất nằm vị trí thứ mây theo thứ tự xa dần mặt trời?+ Vị trí: Trái đất là 1 trong 9 hành tinh nằm trong hệ mặt trời, nằm ở vị trí thứ 3 theothứ tự xa dần mặt trời.Tiết 16: Ôn tậpDựa vào hình vẽ em hãy nêu hình dạng, kích thước của trái đất?+ Hình dạng: Hình cầu.+ Kích thước: Rất lớn: - Bán kính: 6370Km - Chiều dài xích đạo: 40.076Km+Kinh tuyến: là những đường nối liền hai điểm cực bắc và cực nam có độ dài bằng nhau.+Vĩ tuyến: là những vòng tròn vuông góc với các đường kinh tuyến và song song với nhau có độ dài nhỏ dần từ xích đạo về cực.Tiết 17: Ôn tậpKinh tuyến là gi? Vĩ tuyến là gi?Hệ thống kinh – Vĩ tuyến trên trái đấtTiết 17: Ôn tậpDựa vào hình vẽ cho biết Trái đất tự quay quanh trục theo hướng nào? Thời gian trái đất quay 1vòng là mấy giờ?+ Sự vận động tự quay quanh trục của trái đấtTrái đất tự quay quanh trục theo hướng từ Tây sang ĐôngThời gian Trái đất tự quay 1 vòng là 24h(1 ngày, đêm)TâyĐôngNgười ta chia bề mặt Trái đất làm ứây khu vực giờ? Việt Nam thuộc múi giờ thứ mấy?Chia bề mặt Trái đất làm 24 khu vực, mỗi khu vực có 1 giờ riêng.- Việt Nam thuộc múi giờ thứ 7Dựa vào H.23 cho biết: - Hướng chuyển động của Trái quanh Mặt trời?Tiết 17: Ôn tập+ Sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời:Trái đất chuyển động quanh Mặt trời theo hướng từ Tây sang ĐôngThời gian Trái đất chuyển động 1 vòng trên quỹ đạo là bao lâu? Thời gian Trái đất chuyển động 1 vòng trên quỹ đạo là 365 ngày 6h(1 năm)Nhận xét độ nghiêng của trục Trái đất ở các vị trí: Xuân phân, Hạ chí, Thu phân, Đông chí? Khi chuyển động trên quỹ đạo trục trái đất luôn nghiêng về 1 hướng không đổi nên sinh ra các mùa nóng, lạnh trên trái đấtH23. Sự vận động của trái đất quanh mặt trời và các mùa ở bắc bán cầuQuan sát H23, cho biết: Trong ngày 22/ 6 (Hạ chí) nửa cầu nào ngã nhiều về phía mạt Trời?Nửa cầu nào chếch xa? đó là mùa gi ở các nửa cầu? Tại sao? Trong ngày 22/12 (đông chí) nửa cầu nào ngã nhiều về phía Mạt Trời? Nửa cầu nào chếch xa? đó là mùa gi ở các nửa cầu? Tại sao? Các chuyển độngĐặc điểm, hệ quảQuanh trụcQuanh mặt trời Hướng Thời gian Hệ quả +Từ Tây sang Đông+ 24 h (1 ngày đêm) +Ngày đêm luân phiên nhau. +Các vật chuyển động trên bề mặt trái đất bị lệch hướng- ở BBC lệch về bên phải- ở NBC lệch về bên trái + Từ Tây sang Đông: - 365 ngày 6 h (1 năm)+Các mùa trái ngược nhau ở 2 bán cầu. +Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùaTiết 16: Ôn tậpBài tập: Cho các cụm từ sau: dài ngắn như nhau, 6 tháng, 24 giờ , từ một ngày đến 6 tháng, em hãy chọn từ thích hợp điền vào ô trống trong những câu sau để được kiến thức đúng về hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa. a) Các địa điểm nằm trên đường xích đạo, quanh năm có ngày đêm . . . . . . . . . . . . . b) Vào các ngày 22/6 và 22/12, các địa điểm ở vĩ tuyến 66o33’ Bắc và Nam có một ngày hoặc đêm dài suốt . . . . . . . . . . . . . . . . . c) Các địa điểm nằm từ 66o33’ Bắc và Nam đến hai cực có số ngày, đêm dài 24 giờ dao động theo mùa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . d) Các địa điểm nằm ở cực Bắc và Nam có ngày đêm dài suốt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .dài ngắn như nhau24 giờtừ một ngày đến 6 tháng6 tháng+ Cấu tạo bên trong của trái đất+ 3 lớp: - Lớp vỏ. - Lớp trung gian. - Lớp lõi.Dựa vào hình vẽ em hãy cho biết cấu tạo bên trong của trái đất?Tiết 17: Ôn tậpCho biết vai trò của lớp vỏ trái đất?- Vỏ Trái đất: Là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên: không khí, nước, sinh vât và xã hội loài người.Tiết 17: Ôn tập+ Cấu tạo của lớp vỏ Trỏi Đất Dày 5-10kmDày 60-70kmDựa vào SGK và hình vẽ em hãy nêu vai trò, cấu tạo của lớp vỏ trái đất?- Vỏ trái đất là lớp đá rắn chắc, rất mỏng, chỉ chiếm 1% thể tích và 0.5% khối lượng của trái đất. - Vai trò: Là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên: không khí, nước, sinh vật và xã hội loài người Dựa vào hình 27 sgk em hãy cho biết vỏ trái đất được cấu tạo bởi mấy địa mảng lớn?+ Lớp vỏ Trỏi Đất gồm cú: 7 địa mảng lớn và một số địa mảng nhỏTiết 17: Ôn tập- Nếu 2 địa mảng tách xa nhau, ở chỗ tiếp xúc chúng, vật chất dưới sâu sẽ hình thành núi ngầm dưới đáy đại dương Nếu 2 địa mảng tách xa nhau sẽ xẩy ra hiên tượng gì?Nếu 2 địa mảng xô vào nhau sẽ xẩy ra hiên tượng gì?Nếu 2 địa mảng xô vào nhau, ở chỗ tiếp xúc chúng đá sẽ bị nén ép, nhô lên thành núi. Đồng thời ở đó cũng sinh ra động đất, núi lửaMỘT SỐ HèNH ẢNH ĐỘNG ĐẤT VÀ NÚI LỬANúi lửaĐộng đấtBài tập: Khoanh tròn vào một chữ cái đầu câu trả lời đúng về sự phân bố lục địa và đại dương trên trái đất?Lục địa chiếm 70,8% tập trung ở nửa cầu bắc, đại dương chiếm 29,2% tập trung ở nửa cầu Nam.B. Lục địa chiếm 29,2% tập trung ở nửa cầu bắc, đại dương chiếm 70,8% tập trung ở nửa cầu Nam.Lục địa Bắc MĩLục địa Nam MĩLục địa á-ÂULục địa PhiLục địa Ô-xtrây-li-aLục địa Nam CựcTác động của nội lực, ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt trái đấtNội lực:Tác động: Ngoại lực:Tác động: Là những lưc sinh ra trong lòng trái đất Làm cho bề mặt trái đất thêm gồ ghề Là những lưc sinh ra ở bên ngoài, trên bề mặt trái đất Có xu hướng san bằng, hạ thấp địa hình bề mặt trái đấtBài tập: Nối dạng địa hình ở cột A với đặc điểm ở cột B để được kiến thức đúng về đặc điểm của các dạng địa hìnhADạng địa hìnhNốiCột BĐặc điểm1. Núia.Là dạng địa hình thấp, tương đối bằng phẳng, có độ cao tuyệt đối dưới 200m. - Là những vùng nông nghiệp trù phú, thuận lợi để trông cây lương thực thực phẩm, dân cư đông đúc 2. Bình nguyên b.Là dạng địa hình tương đối bằng phẳng, có sườn dốc và độ cao tuyệt đối từ 500 mét trở lên. - Thuận lợi cho trông cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc 3. Cao nguyên c.Là dạng địa hình nhô cao trên 500 mét so với mực nước biển, có đỉnh, sườn và chân núi - Có nhiều hang động, cảnh quan hấp dẫn khách du lịch 4. Đồi d.Là dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, có độ cao tương đối không quá 200 mét.Thuận lợi cho trồng rừng, trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc. 8848 mNúi caoDựa vào độ cao tuyệt đối em hãy cho biết đây là loại núi gi? 1721mNúi trung bỡnhDựa vào độ cao tuyệt đối em hãy cho biết đây là loại núi gì?Trái đất trong vũ trụ. Các chuyển động của trái đất. Cấu tạo của trái đất.Lục địa và đại dương trên mặttrái đất. Chương I: Trái Đất Tác động của nội lực, ngoại lực trong việc hình thành địa hìnhĐịa hình bề mặt trái đấtChương II: Các thành phần tự nhiên của trái đất Bản đồI. Trắc nghiệm: Khoanh vào đáp án đúng. Câu 1. Trái đất quay quanh trục theo hướng nào? A. Từ tây sang đông. B. Từ đông sang tây. Câu 2. Hệ quả của trái đất quay quanh trục là? A. Sinh ra ngày và đêm liên tục ở khắp mọi nơi trên bề mặt trái đất. B. Mọi vật chuyển động trên bề mặt trái đất đều bị lệch hướng. C. Cả hai đề đúng . D. Cả 2 đều sai. Câu 3. Tác nhân tạo nên ngoại lực là? A. Nhiệt độ, gió. B. Nước ngầm, nước biển, băng hà. C. Con ngưòi. D. Tất cả đều đúng. Câu 4. Nguyên nhân tạo ra núi lửa và động đất? A. Núi lửa do nội lực, động đất do ngoại lực. B. Núi lửa do ngoại lực, động đất do nội lực. C. Cả 2 đều do nội lực. D. Cả 2 đều do ngoại lực.Bài tậpCâu 5. Căn cứ vào độ cao chia làm mấy loại núi? A. Núi cao. C. Núi thấp. B. Núi trung bình D. Cả 3 đều đúng.Câu 6. Núi già có đặc điểm? A. Đỉnh tròn, sườn thoải. C. Đỉnh nhọn, sườn dốc. B. Đỉnh nhọn, sườn thoải. D. Đỉnh tròn, sườn dốc.Câu 7. Một ngọn núi có độ cao ở đỉnh là 1500m .Vùng chân núi cách mực nước biển trung bình là 20 m. Tính độ cao tương đối ngọn núi? A. 1520m B. 1500m.. C. 1480m D. Tất cả đều sai.Bài tập8. Mọi nơi trờn Trỏi Đất đều lần lượt cú ngày và đờm kế tiếp nhau là do:A. Do ỏnh sỏng Mặt Trời và cỏc hành tinh chiếu vàoB. Vận động tự quay quanh trục của Trỏi ĐấtC. Do ỏnh sỏng Mặt Trời chiếu vàoD. Do trái đất chuyển động quanh mặt trờiBài tập 9. Thời gian trái đất chuyển động 1 vòng quanh mặt trời là: A. 365 ngày B. 366 ngày C. 365 ngày 6h D. 366 ngày 6h10. Việt Nam nằm trong khu vực giờ thứ mấy? A. Thứ 5 B. Thứ 6 C. Thứ 7 D. Thứ 811. Trên trái đất người ta chia làm mấy khu vực giờ ? A. 12 khu vực giờ B. 18 khu vực giờ C. 20 khu vực D. 24 khu vực giờ12. Độ cao tuyệt đối là độ cao được tính so với ? A. Chân núi B. Sườn núi C. Đỉnh núi D. Mực nước biển13.Hãy tính giờ của TôKi ô khi biết TôKiô nằm ở khu vực giờ thứ 9 và giờ quốc tế (GMT) đang là 12h. A. 17 giờ B. 19 giờ c. 21 giờ D. 23 giờBài tập14. Mọi nơi trên trái đất đều lần lượt có ngày và đêm là do : a: Mặt trời mọc ở đằng đông , lặn ở đằng tây b: Trái đất tự quay quanh trục theo hướng từ đông sang tây c: Trái đất tự quay quanh trục theo hướng từ tây sang đông d: Mặt trời chuyển động từ đông sang tây 15.Các địa điểm trên bề mặt trái đất trừ xích đạo đều có ngày đêm dài ngắn khác nhau là do: a: Trái đất có dạng hình cầu b: Trái đất tự quay quanh trục c: Sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời d: Trái đất có dạng hình cầu, Khi chuyển động quanh mặt trời trục trái đất luôn nghiêng và không đổi hướng 16. Trong quá trình chuyển động quanh mặt trời trục trái đất : a: luôn thẳng đứng và đổi hướng b: luôn nghiêng và không đổi hướng c: luôn nghiêng và luôn đổi hướng d: luôn thẳng đứng và không đổi hướng 17. Vỏ trái đất là nơi rất quan trọng vì : a: có cấu tạo rất rắn chắc ,là nơi các con vật và con người tôn tại b: vỏ trái đất là nơi hoạt động của xã hội loài người c: vỏ trái đất có lục địa , có đảo và các đại dương ,có đất để con người phát triển trồng trọt và chăn nuôi d: là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên khác như: không khí, nước, sinh vật...và là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loài người Bài tậpCâu 18:Điền các từ sau vào chỗ trống sao cho đúng (tự quay, ngày- đêm, 24 giờ,lệch hướng, bên phải, bên trái, quanh trục, từ tây sang đông)Trái đất ........... ..........một vòng ...................theo hướng ................trong ...................mọi nơi trên trái đất lần lượt có .....................Sự chuyển động của trái đất quanh trục của các vật thể chuyển động trên bề mặt trái đất bị ........... Nếu nhìn xuôi theo chuyển động, thì ở nửa cầu Bắc vật chuyển động sẽ lệch về ................còn nửa cầu Nam sẽ lệch về ...............Bài tậpTự quayQuanh trụcTừ Tây sang Đông24 giờNgày và đêmBên tráiLêch hướngBên phải19. Nối nội dung ở cột A và cột B sao cho phự hợp với nội dung:ANốiB1. Độ cao tuyệt đối2.Độ cao tương đối3. Nỳi trẻ 4. Nỳi già5. Địa hỡnh cacxtơ1 -2 -3 -4 -5 -a. Tuổi hàng trăm triệu năm, thấp, đỉnh trũn, sườn thoải, thung lũng rộngb. Đỉnh nhọn, lởm chởm, sườn dốc đứng, trong nỳi thường cú hang độngc. Là khoảng cỏch đo theo chiều thẳng đứng từ đỉnh núi so với mực nước biển trung bỡnh.d. Tuổi vài chục triệu năm, cao, đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sõu.e. Là khoảng cỏch đo theo chiều thẳng đứng từ đỉnh núi so với 1 điểm ở dưới thấpcedabHướng dẫn về nhà+ Ôn lại những kiến thức đã học từ bài 7 đến bài 14+ Chuẩn bị máy tính, thước kẻ tiết sau kiểm tra học kìBài học đến đây là kết thúc chúc các em ngoan - học giỏiABCD
File đính kèm:
- On_tap_HKI_Dia_li_6.ppt