Bài giảng Tiết 16 : Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hoá học. Định luật tuần hoàn (tiết 1)
Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố mạnh dần, tính phi kim yếu dần.
Quy luật trên được lặp lại với các nhóm A khác.
Giải thích quy luật ?
KIỂM TRA BÀI CŨBài 1 : Xét một chu kì khi đi từ trái qua phải cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử biến đổi như thế nào?Bài 2 : Biết nguyên tố Ca nằm ở chu kì 4 nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp electron ngoài cùng ?Các electron ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy ?Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố trên.Tiết 16 : SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN (Tiết 1)TRƯỜNG THPT LỤC NGẠN SỐ 2 TỔ HOÁ – SINHGV thực hiện : Lê Văn Quý I – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM 1. Tính kim loại Thí dụ: Nguyên tố Na thể hiện tính kim loại. Tính kim loại : - Là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ mất electron để trở thành ion dương. - Nguyên tử càng dễ mất electron thì tính kim loại của nguyên tố càng mạnh.11+11++ 1eNa+(2, 8)( ion dương )Na( )2, 8, 1I – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM2. Tính phi kimThí dụ : Nguyên tố F thể hiện tính phi kim.9+9++ 1eTính phi kim: - Là tính chất của 1 nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ thu electron để trở thành ion âm. - Nguyên tử càng dễ thu electron thì tính phi kim của nguyên tố càng mạnh.F( )2, 7F-(2, 8)(ion âm)1234567I – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM3. Sự biến đổi tính chất trong một chu kì. Xét chu kì 3 : Trong một chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố yếu dần,đồng thời tính phi kim mạnh dầnGiải thích quy luật trên ?Quy luật trên được lặp đi lặp lại đối với mọi chu kì. 11Na[Ne]3s112Mg[Ne]3s213Al[Ne]3s23p1Phi kim15P[Ne]3s23p316S[Ne]3s23p417Cl[Ne]3s23p5Kim loại điển hìnhKim loại mạnh, hoạt động kém NaKim loại, hiđroxit lương tính14Si[Ne]3s23p2Phi kim mạnh hơn SiPhi kim mạnh hơn PPhi kim điển hìnhQuy luậtI – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM 3. Sự biến đổi tính chất trong một chu kì. Trong 1 chu kì, khi đi từ trái sang phải nhưng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố = nhau Lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng tăng lên làm cho bán kính nguyên tử giảm dần. 11Na[Ne]3s112Mg[Ne]3s213Al[Ne]3s23p114Si[Ne]3s23p215P[Ne]3s23p316S[Ne]3s23p417Cl[Ne]3s23p5Kim loại điển hìnhKim loại mạnh, hoạt động kém NaKim loại, hiđroxit lương tínhPhi kimPhi kim mạnh hơn SiPhi kim mạnh hơn PPhi kim điển hìnhGiải thích quy luật :Z+ tăngHình 2.1. Bán kính nguyên tử của một số nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng nmIAIIAIIIAIVAVAVIAVIIA0,1230,0890,0800,0770,0700,0660.0640,1570,1360,1250,1170,1100,1040,0990,2030,1740,1250,1220,1210,1170,1140,2160,1910,1500,1400,1400,1370,133LiBCOBeFNNaAlSiSMgClPKGaGeSeCaBrAsRbInSnTeSrISbChiều tăng dần của bán kính nguyên tửChiều giảm dần của bán kính nguyên tửI – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM 3. Sự biến đổi tính chất trong một chu kì. Trong 1 chu kì, khi đi từ trái sang phải nhưng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố = nhau Lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng tăng lên làm cho bán kính nguyên tử giảm dần. Khả năng nhường electron giảm dần Khả năng thu electron tăng dần11Na[Ne]3s112Mg[Ne]3s213Al[Ne]3s23p114Si[Ne]3s23p215P[Ne]3s23p316S[Ne]3s23p417Cl[Ne]3s23p5Kim loại điển hìnhKim loại mạnh, hoạt động kém NaKim loại, hiđroxit lương tínhPhi kimPhi kim mạnh hơn SiPhi kim mạnh hơn PPhi kim điển hìnhTính kim loại giảm dầnTính phi kim tăng dầnKết luận : Trong mỗi chu kì bán kính nguyên tử giảm dần theo chiều theo chiều tăng Z+ đã làm cho tính kim loại của các nguyên tố yếu dần, đồng thời tính phi kim mạnh dần.Giải thích quy luật :Z+ tăngI – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM 4. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm AChiều tăng tínhkim loạiChiềuGiảmTínhPhikimIALiNaKRbCsIBrCl F VIIA Tính chất Phi kim mạnh nhất Phi kim mạnh, yếu hơn F Phi kim mạnh, yếu hơn Cl Phi kim mạnh, yếu hơn Br Tính chất Kim loại mạnh Kim loại mạnh hơn Li Kim loại mạnh hơn Na Kim loại mạnh hơn K Kim loại mạnh nhấtI – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM4. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố mạnh dần, tính phi kim yếu dần. Quy luật trên được lặp lại với các nhóm A khác. Giải thích quy luật ? Quy luật :I – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIMIALiNaKRbCs4. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm AChiều tăng tínhkim loạiGiải thích quy luật :Trong một nhóm A theo chiều từ trên xuống dưới, Z+ Tăng, nhưng đồng thời số lớp e cũng tăng Bán kính nguyên tử các nguyên tố tăng nhanh và chiếm ưu thế hơnVIIAFClBrIChiềugiảm tínhphikim Hình 2.1. Bán kính nguyên tử của một số nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng nmIAIIAIIIAIVAVAVIAVIIA0,1230,0890,0800,0770,0700,0660.0640,1570,1360,1250,1170,1100,1040,0990,2030,1740,1250,1220,1210,1170,1140,2160,1910,1500,1400,1400,1370,133LiBCOBeFNNaAlSiSMgClPKGaGeSeCaBrAsRbInSnTeSrISbChiều tăng dần của bán kính nguyên tửChiều giảm dần của bán kính nguyên tửI – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIMIALiNaKRbCs4. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm AChiều tăng tínhkim loạiGiải thích quy luật :Trong một nhóm A theo chiều từ trên xuống dưới, Z+ Tăng, nhưng đồng thời số lớp e cũng tăng Bán kính nguyên tử các nguyên tố tăng nhanh và chiếm ưu thế hơn Khả năng nhường e của các nguyên tố càng tăng lên Tính kim loại tăngKhả năng nhận e của các nguyên tố giảmTính phi kim giảmKết Luận : Trong mỗi nhóm A bán kính nguyên tử tăng dần theo chiều theo chiều tăng Z+ đã làm cho tính kim loại của các nguyên tố mạnh dần, đồng thời tính phi kim yếu dần.VIIAFClBrIChiềugiảm tínhphikim Hình 2.1. Bán kính nguyên tử của một số nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng nmIAIIAIIIAIVAVAVIAVIIA0,1230,0890,0800,0770,0700,0660.0640,1570,1360,1250,1170,1100,1040,0990,2030,1740,1250,1220,1210,1170,1140,2160,1910,1500,1400,1400,1370,133LiBCOBeFNNaAlSiSMgClPKGaGeSeCaBrAsRbInSnTeSrISbChiều tăng dần của bán kính nguyên tửChiều giảm dần của bán kính nguyên tử- Trong bảng tuần hoàn nguyên tử Cs có bán kính nguyên tử lớn nhất nên dễ nhường electron hơn cả, nó là kim loại mạnh nhất.- Nguyên tử F có bán kính nguyên tử nhỏ nhất nên dễ thu thêm electron hơn cả, nó là phi kim mạnh nhất.I – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM4. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm AI – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIMKhái niệm: - Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hoá học. Độ âm điện của nguyên tử càng lớn thì tính phi kim của nó càng mạnh. Độ âm điện của nguyên tử càng nhỏ thì tính kim loại của nó càng mạnh.5. Độ âm điệnI – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM5. Độ âm điện NhómChu kì IAIIAIIIAIVAVAVIAVIIA1H2,202Li0,98Be1,57B2,04C2,55N3,04O3,44F3,983Na0,93Mg1,31Al1,61Si1,90P2,19S2,58Cl3,164K0,82Ca1,00Ga1,81Ge2,01As2,18Se2,55Br2,965Rb0,82Sr0,95In1,78Sn1,96Sb2,05Te2,1I2,666Cs0,79Ba0,89Tl1,62Pb2,33Bi2,02Po2,0At2,2b) Bảng độ âm điệnI – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM5. Độ âm điện Nhận xét : - Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, giá trị độ âm điệm của các nguyên tử nói chung là tăng dần. - Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, giá trị độ âm điện của các nguyên tử nói chung là giảm dần. Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG- Tính kim loại, tính phi kim- Sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim trong một chu kì và trong một nhóm A- Độ âm điện, sự biến đổi độ âm điện trong một chu kì và trong một nhóm A.BÀI TẬP VẬN DỤNGBài 1: Trong một chu kì, bán kính nguyên tử các nguyên tố A. Tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. B. Giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. C. Giảm theo chiều tăng của tính phi kim. D. B và C đều đúng. Chọn đáp án đúng nhất.BÀI TẬP VẬN DỤNGBài 2 : Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố : A. Tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. B. Giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. C. Giảm theo chiều giảm của tính kim loại. D. A và C đều đúng Chọn đáp án đúng nhất.BÀI TẬP VẬN DỤNGBài 3 : Các nguyên tố halogen được xắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần (từ trái sang phải) như sau : A. I, Br, Cl, F. B. I, Br, F, Cl. C. F, Cl, Br, I. D. Br, I, Cl, F. Chọn đáp án đúng BÀI TẬP VẬN DỤNGBài 4 : Các nguyên tố của chu kì 2 được sắp xếp theo chiều giá trị độ âm điện giảm dần (từ trái sang phải) như sau : A. F, O, N, C, B, Be, Li. B. Li, B, Be, N, C, F, O. C. Be, Li, C, B, O, N, F. D. N, O, F, Li, Be, B, C.BÀI TẬP VẬN DỤNGBài 5 : Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì. A. Phi kim mạnh nhất là iot B. Phi kim mạnh nhất là liti C. Phi kim mạnh nhất là flo D. Kim loại yếu nhất là Xesi Chọn đáp án đúng. BÀI TẬP VẬN DỤNGBài 6 : Viết cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z=12). Để đạt cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử Mg nhận hay nhường bao nhiêu eletron ? Magie thể hiện tính kim loại hay phi kim ? Giải- Cấu hình e của nguyên tử Mg (Z= 12) : 1s22s22p63s2Do chỉ có 2e ở lớp ngoài cùng, để đạt cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử Mg có xu hướng nhường 2e. Mg thể hiện tính kim loại. Mg Mg2+ + 2e (2, 8, 2) (2, 8)BÀI TẬP VẬN DỤNGBài 7 : Viết cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh S (Z=16). Để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử lưu huỳnh nhận hay nhường bao nhiêu electron ? Lưu huỳnh thể hiện tính chất kim loại hay phi kim ? Giải- Cấu hình e của nguyên tử Mg (Z= 12) : 1s22s22p63s2Do chỉ có 2e ở lớp ngoài cùng, để đạt cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử Mg có xu hướng nhường 2e. Mg thể hiện tính kim loại. Mg Mg2+ + 2e (2, 8, 2) (2, 8)BÀI TẬP VẬN DỤNGBài 8 : Độ âm điện của nguyên tử là gì ? Giá trị độ âm điện của các nguyên tử trong các nhóm A biến đổi như thế nào theo chiều điện tích hạt nhân tăng.Bài 9 : Nguyên tử nào trong bảng tuần hoàn có giá trị độ âm điện lớn nhất ? Tại sao ?
File đính kèm:
- su bien doi tuan hoan tinh chat.pdf.ppt