Bài giảng Tiết 18 : Phản ứng hoá học (tiết 12)
1.Lưu huỳnh cháy trong không khí (có khí oxi) tạo ra chất khí mùi hắc (khí lưu huỳnh đioxit)
*Lưu huỳnh + oxi Lưu huỳnh đioxit
*Đọc: Lưu huỳnh tác dụng (phản ứng) với oxi tạo thành Lưu huỳnh đioxit.
2.Cho mảnh kẽm vào dung dich axit clohiđic thấy có xuất hiện bọt khí(khí hiđrô) và dung dịch không màu(kẽm clorua)
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG CÁC EM HỌC SINH.Giáo viên : Nguyễn Thị Thu Hương:Kiểm tra bài cũ* Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên chất ban đầu, được gọi là hiện tượng vật lý.* Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác,được gọi là hiện tượng hoá học.1. Em hãy phân biệt hiện tượng vật lý với hiện tượng hoá học ? Kiểm tra bài cũ2. Cho biết đâu là hiện tượng vật lý, đâu là hiện tượng hoá học.a. Lưu huỳnh cháy trong khí oxi tạo ra khí lưu huỳnh đioxit có mùi hắc.Hiện tượng hoá học b. Thuỷ tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.c. Trong lò nung vôi, canxi cacbonat chuyển dần thành vôi sống và khí cacbon đioxit thoát ra ngoài. d. Cồn để trong lọ bị bay hơi.Hiện tượng vật lýHiện tượng hoá học Hiện tượng vật lý Tiết 18 : PHẢN ỨNG HOÁ HỌCI. Định nghĩa:1. Định nghĩa:(SGK-48)*Phản ứng hoá học (PƯHH): Quá trình biến đổi chất này thành chất khác*Chất phản ứng(Chất tham gia): Chất bị biến đổi trong PƯHH.*Sản phẩm: Chất mới tạo thành.Tiết 18 : PHẢN ỨNG HOÁ HỌCI. Định nghĩa1. Định nghĩa 2.Cách ghi phản ứng hoá học (phương trình chữ) Đường t0Than + NướcLưu huỳnh + Sắt t0Hãy nêu cách ghi phương trình chữ của phản ứng hoá học?Tên các chất phản ứngTên các sản phẩm Thí dụ Sắt(II) sunfuaTiết 18 : PHẢN ỨNG HOÁ HỌCI. Định nghĩa1. Định nghĩa2.Cách ghi phản ứng hoá học (phương trình chữ)3.Cách đọc phản ứng hoá họcĐọc là: Đường phân huỷ thành than và nướcThan t0 * Lưu huỳnht0Đọc là: Lưu huỳnh tác dụng (phản ứng) với sắt tạo ra sắt (II) sunfuaTiết 18 : PHẢN ỨNG HOÁ HỌCI. Định nghĩaTiết 18 : PHẢN ỨNG HOÁ HỌCI. Định nghĩaSắt(II) sunfua* Đường NướcSắt +1. Định nghĩaTiết 18 : PHẢN ỨNG HOÁ HỌCI. Định nghĩa* Đường +và + p/ư (tác dụng) vớiTạo ra (tạo thành)+*TD: Viết ph/trình chữ và đọc các p/ư sau?*Đọc: Lưu huỳnh tác dụng (phản ứng) với oxi tạo thành Lưu huỳnh đioxit.*Lưu huỳnh + oxi Lưu huỳnh đioxit 1.Lưu huỳnh cháy trong không khí (có khí oxi) tạo ra chất khí mùi hắc (khí lưu huỳnh đioxit)2.Cho mảnh kẽm vào dung dich axit clohiđic thấy có xuất hiện bọt khí(khí hiđrô) và dung dịch không màu(kẽm clorua)*Kẽm + Axit clohiđricKẽm clorua + Khí hiđrô* Kẽm tác dụng với axit clohiđric tạo ra kẽm clorua và khí hiđrôCó nhận xét gì về sự biến đổi khối lượng chất tham gia và khối lượng sản phẩm trong quá trình phản ứng? Trong quá trình phản ứng lượng chất phản ứng giảm dần,lượng sản phẩm tăng dần.Tiết 18 : PHẢN ỨNG HOÁ HỌCI. Định nghĩa1. Định nghĩa2.Cách ghi phản ứng hoá học (phương trình chữ)3.Cách đọc phản ứng hoá học*Mô hình tượng trưng diễn biến của phản ứng hoá học giữa khí hiđro và oxi.II. Diễn biến của phản ứng hoá học:O2H2OOOOHHHHHHto1.Diễn biến:Tiết 18 : PHẢN ỨNG HOÁ HỌCI. Định nghĩaSơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước.oH2H2OO2OOHHa,Trước p/ứngOOHHHH b,Trong quá trình phản ứngOOHHHH c,Sau phản ứngOHHOHHOHHPhiếu học tậpTrước p/ưTrong p/ưSau p/ưSố p/tửLiên kết giữa các n/tửSố lượng ng/tử * So sánh chất tham gia và sản phẩm:Liên kết giữa các ng/tử?Số lượng ng/tử?Phiếu học tậpTrước p/ưTrong quá trình p/ưSau p/ưSố p/tử.2 p/tử hiđrô.1 p/tử ôxi.Không có p/tử.2 p/tử nướcLiên kết giữa các n/tử.2 ng/tử hiđrô liên kết với nhau.2 ng/tử ôxi liên kết với nhau.. Các ng/tử chưa liên kết với nhau.1 ng/tử ôxi liên kết 2 ng/tử hiđrôSố lượng ng/tử.6 ng/tử( 2 O và 4 H).6 ng/tử( 2 O và 4 H).6 ng/tử( 2 O và 4 H) Liên kết giữa các ng/tử thay đổiSố lượng ng/tử trước và sau p/ư không đổiKết quả:*Ở hình (a) trước p/ứ: có 2 p/tử hiđrô và1p/tử oxi;2 ng/tử hiđrô liên kết với nhau tạo thành1p/tử hiđrô;2 ng/tử oxi liên kết với nhau tạo thành 1p/tử oxi.*ở hình (b),trong phản ứng :các ng/tử chưa liên kết với nhau; số ng/tử oxi và hiđrô ở(b)bằng số ng/tử hiđrô và oxi ở(a).*ở hình c,sau p/ứ: có 2 p/tử nước được tạo thành;trong đó 2 ng/tử hiđrô liên kết với 1 ng/tử oxi. Trong p/ư hoá học: - Liên kết giữa các ng/tử thay đổi - Số ng/tử mỗi loại không thay đổi(ng/ tử được bảo toàn) “ Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác ”. Kết quả là chất này biến đổi thành chất khác.* Nêu kết luận về diễn biến của phản ứng hóa học?Tiết 18 : PHẢN ỨNG HOÁ HỌCI. Định nghĩaII. Diễn biến của phản ứng hoá học 1.Diễn biến:2. Kết luận Nội dung cần nhớ*Định nghĩa phản ứng hoá học,chất phản ứng ,sản phẩm.*Cách ghi và đọc phản ứng hoá học*Diễn biến của phản ứng xảy ra như thế nào.* Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống:* Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là ........(1)........................ . Chất bị biến đổi trong phản ứng gọi là(2) , chất mới sinh ra là (3)Trong quá trình phản ứng, lượng chất .....(4).......... giảm dần, lượng chất(5)tăng dần.phản ứng hoá họcchất phản ứngsản phẩmBài tập 1:phản ứngsản phẩmBài tập * Sơ đồ phản ứng giữa magie và axit clohiđric tạo ra magie clorua và khí hiđro như sau:MgClHClHMgClClHHBài tập 2:- Viết phương trình chữ của phản ứng?Liên kết giữa các ng/ tử thay đổi như thếnào?Ph/ tử nào biến đổi, phân tử nào tạo ra-Số nguyên tử trước và sau phản ứng?Bài tập 2:MgClHClHMgClClHHMagiê + Axit clohiđricMagiê clorua + Khí hiđrô*Trước ph/ư: 1 Ng/tử clo liên kết với 1 ng/tử hiđrô.*Sau ph/ ứ: -Một ng/tử magiê liên kết với 2 ng/tử clo - Hai ng/tử hiđrô liên kết với nhau.*Vậy: -Phân tử axit clhiđric bị biến đổi. - Ph/ tử magiê clrua,phân tử hiđrô được tạo ra.* Số ng/tử trước và sau phản ứng không đổi(1ng/tử Magiê,2ng/tử Clo,2 ng/ tử hiđrô)Bài tập 3 (SGK-50)Ghi lại phương trình chữ của phản ứng xảy ra khi cây nến cháy.Cho biết các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng này?Biết hơi nến (parafin) cháy trong không khí tạo ra khí cácbon đioxit và nước. Parafin + Khí ôxi t0 Chất tham gia: Parafin; ôxiSản phẩm: Cácbon điôxit; nước.Bài tập Cácbon điôxit + nước Về nhà :Học bài theo nội dung cần nhớLàm bài tập 2, 3 ,4 trang 50 SGKBài tập13.2; 13.3 SBT hoá 8/ trang 16Chuẩn bị phần III,IV của bài phản ứng hóa học.Đọc bài đọc thêm trang 51 SGK
File đính kèm:
- hoa_hoc_8.ppt