Bài giảng Tiết 20: Bài thực hành 3 dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hóa học (tiết 1)
Hoạt động 3: Làm bản tường trình (13')
-Yêu cầu HS làm bản tường trình theo mẫu đã chuẩn bị sẵn.
Vậy qua các thí nghiệm trên các em đã được củng cố về những kiến thức nào ?
- Yêu cầu HS dọn dụng cụ và làm vệ sinh khu vực thí nghiệm.
NS:16/10/ 09 Tiết 20: BÀI THỰC HÀNH 3 DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC I. Mục tiêu : - HS phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. nhận biết được các dấu hiệu của phản ứng hóa học. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm. - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận và ý thức giữ gìn vệ sinh chung ch HS. II.Chuẩn bị: Giáo viên : * Hóa chất: Dung dịch Ca(OH)2; Dung dịch Na2CO3; Thuốc tím ( KmnO4 ) *Dụng cụ: Ống nghiệm và giá ống nghiệm; Đèn cồn,diêm, kẹp ống nghiệm; Ống hút, nút cao su có ống dẫn; Que đóm, bình nước 2. Học sinh: - Mỗi tổ chuẩn bị: 1 chậu nước, que đóm, nước vôi trong. Đọc SGK/ 52 - Kẻ bản tường trình vào vở : III.Hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Kiểm tra kiến thức cũ và sự chuẩn bị của HS (5') - Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học ? - Trình bày dấu hiệu để biết có phản ứng hóa học xảy ra? Ví dụ - Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của các nhóm. Hoạt động 2 : Tiến hành thí nghiệm (25') - Nêu mục tiêu của bài thực hành. - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 (SGK) - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1 - Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: - Tại sao tàn đóm đỏ có khả năng bùng cháy? - Tại sao thấy tàn đóm đỏ bùng cháy, ta lại tiếp tục đun? (Gợi ý: Tiếp tục đun để thử phản ứng đã xảy ra hoàn toàn chưa) - Hiện tượng tàn đóm đỏ không bùng cháy nữa nói lên điều gì ? Vì sao ta lại ngừng đun? Kết luận: Thuốc tím khi bị đun nóng sinh ra các chất rắn: Kali manganat, Manganđioxit và Khí oxi. - Hãy viết phương trình chữ của phản ứng trên ? ?Trong thí nghiệm trên có mấy quá trình biến đổi xảy ra ? Những quá trình biến đổi đó là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóa học ? - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2: - Trong hơi thở của chúng ta có khí gì ? - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 2 (SGK) - Theo em ống nghiệm nào có phản ứng hóa học xảy ra ? Vì sao ? - Nước vôi trong bị vẩn đục do có chất rắn không tan được tạo thành là canxicacbonat. g Hãy viết phương trình chữ của phản ứng trên ? - Khi đổ dd natricacbonat vào ống nghiệm 2 đựng canxihiđroxit tạo thành canxicacbonat và natrihiđroxit. g Hãy viết phương trình chữ của phản ứng trên ? Hoạt động 3: Làm bản tường trình (13') -Yêu cầu HS làm bản tường trình theo mẫu đã chuẩn bị sẵn. Vậy qua các thí nghiệm trên các em đã được củng cố về những kiến thức nào ? - Yêu cầu HS dọn dụng cụ và làm vệ sinh khu vực thí nghiệm. Hướng dẫn HS học tập ở nhà: (2') - Đọc bài 15 SGK / 53,54 - HS1: Hiện tượng vật lí: chất biến đổi về trang thái nhưng không biến đổi về chất. Hiện tượng hóa học: chất bị biến đổi, tạo thành chất mới. - HS2 : Nhận biết phản ứng xảy ra dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành. *Thí nghiệm 1: Hòa tan và đun nóng thuốc tím (kali pemanganat) - Làm thí nghiệm 1 theo nhóm. - Thảo luận để trả lời các câu hỏi. - Ghi lại kết quả quan sát được vào giấy nháp. - Kết quả: Ống nghiệm 1 Ống nghiệm 2 Hiện tượng Chất rắn tan, dd màu tím. Chất không tan hết. Hiện tượng vật lí X X Hiện tượng hóa học X - Phương trình chữ: t0 Kali pemanganat g Kali manganat + manganđioxit +oxi *Thí nghiệm 2: Thực hiện phản ứng với canxihiđroxit (nước vôi trong ) - Làm thí nghiệm , quan sát hiện tượng và ghi vào giấy nháp. a. Ống nghiệm 1 Ống nghiệm 2 Không có hiện tượng Nước vôi trong bị vẩn đục Canxihiđroxit + khí cacbonic g canxicacbonat + nước b. Ống nghiệm 1 Ống nghiệm 2 Không có hiện tượng Nước vôi trong bị vẩn đục Canxihiđroxit + natricacbonat g canxicacbonat + natrihiđroxit - Làm bản tường trình - Làm vệ sinh. IV. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... Đáp án – Biểu điểm: I. Điểm kĩ năng: (10 đ) - Kĩ năng làm TN (thao tác TN). - Kĩ năng quan sát hiện tượng. - Kĩ năng viết PTHH (nếu có) II. Điểm báo cáo: (10 đ) *Thí nghiệm 1: Hòa tan và đun nóng thuốc tím (kali pemanganat): (5,0 đ) - Kết quả: Ống nghiệm 1 Ống nghiệm 2 Hiện tượng Chất rắn tan, dd màu tím. Chất không tan hết. Hiện tượng vật lí X X Hiện tượng hóa học X - Phương trình chữ: t0 Kali pemanganat g Kali manganat + manganđioxit +oxi - Giải thích: Thuốc tím khi bị đun nóng sinh ra các chất rắn: Kali manganat, Manganđioxit và Khí oxi. *Thí nghiệm 2: Thực hiện phản ứng với canxihiđroxit (nước vôi trong): (5,0 đ) Ống nghiệm 1 Ống nghiệm 2 Không có hiện tượng Nước vôi trong bị vẩn đục - Phương trình chữ: Canxihiđroxit + khí cacbonic g canxicacbonat + nước Ống nghiệm 1 Ống nghiệm 2 Không có hiện tượng Nước vôi trong bị vẩn đục - Phương trình chữ: Canxihiđroxit + natricacbonat g canxicacbonat + natrihiđroxit
File đính kèm:
- t 20.doc