Bài giảng Tiết 21 - Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng (tiết 11)
Giải thích: Trong phản ứng hoá học
+ Diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử ( Sự thay đổi này liên quan đến electron)
+ Số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên
+ Khối lượng của các nguyên tử không đổi.
? Tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng được bảo toàn
Hoá học 8Trước khi nghiên cứu bài học em hãy quan sát thầy giáo làm một thí nghiệm theo phản ứng sau Bari CloruaNatri SunfatBari SunfatNatri Clorua++ Tổng mchất tham gia Tổng mchất sản phẩm? chất tham giachất sản phẩmEm hãy so sánh tổng khối lượng các chất sản phẩm với tổng khối lượng các chất tham gia phản ứngDấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra?Chất nào là chất sản phẩm? chất nào là chất tham gia?Tiết 21 Bài 15 Định luật bảo toàn khối lượng.Tiết 21 - Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng.1. Thớ nghiệm.12AB2AB1a) Trước phản ứngb) Sau phản ứng Em hãy quan thí nghiệm kiểm chứng định luật bảo toàn khối lượngEm hãy quan sát sơ đồ mô phỏng nội dung thí nghiệmQua thí nghiệm em rút ra được kết luận gì về tổng khối lượng các chất sản phẩm so với tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng Tổng mchất tham gia = Tổng mchất sản phẩmBari Clorua + Natri Sunfat Bari Sunfat + Natri CloruaQua thí nghiệm em hãy phát biểu nội dung của định luật bảo toàn khối lượng?Tiết 21 - Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng.1. Thớ nghiệm. Tổng mchất tham gia = Tổng mchất sản phẩmBari Clorua + Natri Sunfat Bari Sunfat + Natri Clorua2. Định luật“Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tahm gia phản ứng”.Tiết 21 - Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng.1. Thớ nghiệm.2. Định luậtLễ – Mễ –Nễ - XỐP Người Nga (1711-1765) LA – VOA- DIấ(Người Phỏp 1743-1794) Hai nhà khoa học Lômônôxốp ( người Nga ) và Lavoađiê ( người Pháp ) đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân đo chính xác , từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng . Tiết 21 - Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng.1. Thớ nghiệm.2. Định luật* Giải thích định luậtTrước phản ứng Sau phản ứng H2O2H2OABEm hãy quan sát lại sơ đồ mô phỏng phản ứng: khí hiđro + Khí oxi NướcEm hãy trả lời câu hỏi: Trong phản ứng trên vỡ sao tổng khối lượng của cỏc chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của cỏc chất tham gia phản ứng ? Giải thích: Trong phản ứng hoá học + Diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử ( Sự thay đổi này liên quan đến electron)+ Số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên+ Khối lượng của các nguyên tử không đổi. Tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng được bảo toànTiết 21 - Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng.1. Thớ nghiệm.2. Định luật3. áp dụng A + B C + DGiả sử có phản ứng tổng quát chất A tác dụng B tạo ra chất C và DTheo định luật Bảo toàn khối lượng ta có biểu thức : mA + mB = mC + mD đã biết đã biết đã biết ?mA = ( mC + mD ) - mB Lời giải :a/ Ta có phương trỡnh chữ đồng + Oxi đồng (II) Oxít b/ Theo định luật Bảo toàn khối lượng ta có : mđồng + mOxi = mđồng (II) Oxít mOxi = mđồng (II) Oxít - mđồng Luyện tập t0Bài tập Cho 12,8 gam kim loại đồng đốt cháy trong không khí , thu được 16 gam hợp chất đồng (II) Oxít a/ Viết phương trỡnh chữ của phản ứng ? b/ Tính khối lượng khí Oxi đã phản ứng ? mOxi = 16 - 12,8 = 3,2 gam. Luyện tập Các bước giải bài tập tính theo định luật bảo toàn khối lượng.Bước 1: Viết phương trình Bước 2: Viết công thức về khối lượngBước 3: Thay khối lượng các chất đã biết vào công thức về khối lượng, giải phương trình tìm khối lượng chất chưa biếtBước 4: Kết luận Lucky numberTroứ chụi“ Con soỏ may maộn”123754Chúc mùng đội bạn được 10 điểm6Luật chơi: Mỗi đội có quyền chọn một ô chữ may mắn cho đội mình.Nếu ô chữ là ô may mắn đội của bạn được 10 điểm.Nếu không phải ô may mắn thì đội bạn phải trả lời câu hỏi để chọn đáp án đúng và được điểm theo câu hỏi đội bạn chọn.Các đội khác trả lời đúng được 1/2 số điểm của câu hỏi.Mỗi đội chỉ quyền chọn 2 lần.Các đội phải đưa ra đáp khi co tín hiệu kết thúc nếu đưa ra muộn hơn không được tính điểm trong câu hỏi đó.Caõu hoỷi 10 điểm:Khi phân hủy 2,17g Thủy ngân oxit thu được 0,16g khí Oxi theo phản ứng: Thuỷ ngân oxit Thuỷ ngân + Oxi Khối lượng Thủy ngân thu được trong phản ứng này là:A. 2,00g B. 2,01 C. 2,02 D. Không xác định được Caõu hoỷi 10 điểm:a)Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng chất tham gia phản ứng.b) Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng của các chất sản phẩm có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.c) Trong một phản ứng hóa học số nguyên tử của các nguyên tố được bảo toàn. d) Trong 1 phản ứng hóa học số phân tử của các chất được bảo toàn.e) Trong một phản ứng hóa học có (n) chất , nếu biết khối lượng của (n - 1) chất thì sẽ tính được khối lượng của các chất còn lại.A. a,b,c,d,e B. a,c,e C. b,d D. b,d,eCâu nào sau đây phát biểu đúngCaõu hoỷi 20 điểm:Cho 13g Kẽm tác dụng với dung dịch axit Clohiđric thu được 27,2g KẽmClorua và 0,4g khí hiđro theo phản ứng:Kẽm + axit Clohiđric KẽmClorua + khí Hiđro Khối lượng axit Clohiđric tham gia phản ứng là:A. 14,6g B. 7,3g C. 14,g D. 14,2g Caõu hoỷi 20 điểm:Một hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Hiđro có hoá trị (I)và Oxi có hoá trị (II). Công thức hoá học của hợp chất là:A. H2O B. HO C. H2O2 D. HOCâu hỏi 30 điểmMột bình cầu trong đó đựng bột Magiê Cacbonat đậy nút kín. Đun nóng một thời gian rồi để nguội. Hỏi khối lượng bình thay đổi như thế nào? Biết khi đun nóng xảy ra phản ứng: Magiê Cacbonat Magie oxit + Khí cacbon đioxitTăng B. Không thay đổi C. Giảm D. Không xác định đượcBài tập trắc nghiệmCâu 1: Khi phân hủy 2,17g Thủy ngân oxit thu được 0,16g khí Oxi theo phản ứng: Thuỷ ngân oxit Thuỷ ngân + Oxi Khối lượng Thủy ngân trong phản ứng này là:A. 2,00g B. 2,01gC. 2,02gD.Không xác định được Câu 2: Cho 13g Kẽm tác dụng với dung dịch axit Clohiđric thu được 27,2g KẽmClorua và 0,4g khí Hiđro theo phản ứng:Kẽm + axit Clohiđric KẽmClorua + khí Hiđro Khối lượng axit Clohiđric tham gia phản ứng là: A. 14,6gB. 7,3gC. 14gD. 14,2gBABài tập trắc nghiệmCâu 3: Một bình cầu trong đó đựng bột Magiê Cacbonat đậy nút kín. Đun nóng một thời gian rồi để nguội. Hỏi khối lượng bình thay đổi như thế nào? Biết khi đun nóng xảy ra phản ứng: Magiê Cacbonat Magie oxit + Khí cacbon đioxitA. GiảmB. TăngC. Không thay đổiD. Không xác định được CCễNG VIỆC VỀ NHÀ1.Kiến thức-Học bài và nắm vững: + Nắm vững nội dung định luật BTKL + Nắm được công thức dạng tổng quát của định luật. 2.Bài tập-Làm từ bài 2 ,3 sgk /54-Tìm hiểu thêm : Các bài tập cùng dạng3.Chuẩn bị bài sau-Nội dung khiến thức và bài tập của bài học hôm nay .- Xem trước nội dung bài phương trình hóa học
File đính kèm:
- HHung_Hoa_8_DLBTKL.ppt