Bài giảng Tiết 21 - Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng (tiết 13)

Kết luận: trước và sau phản ứng khối lượng các chất không đổi.

Giả sử có phản ứng hoá học: A + B ? C + D

Giả sử có phản ứng hoá học: A + B ? C + D

Giả sử biết khối lượng của A, B, C. Hãy tính khối lượng của chất D

Vậy giả sử phản ứng hoá học có n chất, muốn tính khối lượng của một chất thì phải biết khối lượng của bao nhiêu chất trong phản ứng

 

ppt13 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1040 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 21 - Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng (tiết 13), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Chào mừng các quý thầy cô và các em học sinhBài giảng điện tử – hoá học 8Giáo viên thực hiện: Phạm Thị Thu VânLô - mô - nô - xôpNgười Nga (1748)La – voa – diêNgười Pháp (1785)Định luật bảo toàn khối lượngTiết 21 - Bài 15Định luật bảo toàn khối lượngI. Thí nghiệm.?Phản ứng hoá học là gì - Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học.?Dấu hiệu để nhận biết đã có một phản ứng hoá học xảy ra là gì Dấu hiệu xuất hiện một chất mới , có tính chất khác với chất ban đầu:	+ Có sự biến đổi về màu sắc.	+ Có sự biến đổi về trạng thái.	+ Một số phản ứng có kèm toả nhiệt và phát	 sáng.Tiết 21 - Bài 15Định luật bảo toàn khối lượngI. Thí nghiệm.?Nghiên cứu thông tin trong sgk mục I, nêu dụng cụ, hoá chất và cách tiến thí nghiệm Dụng cụ: 1 cân bàn, 1 cốc thuỷ tinh, 2 ống nghiệm Hoá chất: d2 BaCl2, d2 Na2SO4 Cách tiến hành: SGKTrước thí nghiệmSau thí nghiệmChấtVị trí của kim cân?Quan sát thí nghiệm và hoàn thành bảng sauBariclorua (BaCl2)Natrisunfat (Na2SO4)Barisunfat (BaSO4)Natriclorua (NaCl)Kim cân ở vị trí cân bằngKim cân ở vị trí cân bằngTiết 21 - Bài 15Định luật bảo toàn khối lượngI. Thí nghiệm.?Nghiên cứu thông tin trong sgk mục I, nêu dụng cụ, hoá chất và cách tiến thí nghiệm Dụng cụ: 1 cân bàn, 1 cốc thuỷ tinh, 2 ống nghiệm Hoá chất: d2 BaCl2, d2 Na2SO4 Cách tiến hành: SGKTrước thí nghiệmSau thí nghiệmChấtVị trí của kim cân?Quan sát thí nghiệm và hoàn thành bảng sauBariclorua (BaCl2)Natrisunfat (Na2SO4)Barisunfat (BaSO4)Natriclorua (NaCl)Kim cân ở vị trí cân bằngKim cân ở vị trí cân bằngTiết 21 - Bài 15Định luật bảo toàn khối lượngI. Thí nghiệm.Kết luận: trước và sau phản ứng tổng khối lượng các chất không đổi.?Nhìn vào bảng kết quả, em hãy rút ra kết luậnTrước phản ứngSau phản ứngChấtVị trí của kim cân?Quan sát thí nghiệm và hoàn thành bảng sauBariclorua (BaCl2)Natrisunfat (Na2SO4)Barisunfat (BaSO4)Natriclorua (NaCl)Kim cân ở vị trí cân bằngKim cân ở vị trí cân bằngBariclorua + Natrisunfat  Barisunfat + NatricloruaEm hãy viết phương trình chữ của phản ứng?Tiết 21 - Bài 15Định luật bảo toàn khối lượngI. Thí nghiệm.Kết luận: trước và sau phản ứng khối lượng các chất không đổi.?Quan sát thí nghiệm trong đoạn phim sau:Tiết 21 - Bài 15Định luật bảo toàn khối lượngI. Thí nghiệm.Kết luận: trước và sau phản ứng khối lượng các chất không đổi.?Phát biểu nội dung định luậtII. Định luật.Nội dung: (SGK)Giải thích: (SGK)Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.Giải thích định luật: Trong phản ứng hoá học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron . Còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.III. áp dụng.Giả sử có phản ứng hoá học: A + B  C + D?Hãy viết công thức về khối lượng của phản ứng trên theo định luật bảo toànmA + mB = mC + mDmD = (mA + mB) - mCGiả sử biết khối lượng của A, B, C. Hãy tính khối lượng của chất D?Vậy giả sử phản ứng hoá học có n chất, muốn tính khối lượng của một chất thì phải biết khối lượng của bao nhiêu chất trong phản ứng?Biết khối lượng của (n – 1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.PƯHH:	A + B  C + DmA + mB = mC + mDTiết 21 - Bài 15Định luật bảo toàn khối lượngI. Thí nghiệm.Kết luận: trước và sau phản ứng khối lượng các chất không đổi.II. Định luật.Nội dung: (SGK)Giải thích: (SGK)III. áp dụng.PƯHH:	A + B  C + DmA + mB = mC + mDBài tập 1: Đốt cháy 3,1g phốt pho (P) trong khí oxi (O2) thu được 7,1g điphôtpho pentaoxit (P2O5). Viết phương trình chữ của phản ứng.Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.Bài giải Phương trình chữPhốt pho + Khí oxi  Điphôtpho pentaoxitb. áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:mphốt pho + mOxi = mđiphôtpho pentaoxit mOxi = mđiphotpho pentaoxit – mphôtpho 	= 7,1– 3,1 = 4(g)Tiết 21 - Bài 15Định luật bảo toàn khối lượngI. Thí nghiệm.Kết luận: trước và sau phản ứng khối lượng các chất không đổi.II. Định luật.Nội dung: (SGK)Giải thích: (SGK)III. áp dụng.PƯHH:	A + B  C + DmA + mB = mC + mDBài tập 2: Nung đá vôi (thành phần chính là Canxi cacbonat - CaCO3) thu được 112kg Canxioxit (CaO) và 88kg khí cacbonic (CO2).Viết phương trình chữ của phản ứngTính khối lượng đá vôi đã nungBài giải Phương trình chữCanxi cacbonat 	 Canxioxit + Khí cacbonicb. áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:mCanxi cacbonat = mCanxioxit + mkhícacbonic mCanxi cacbonat = 112 + 88= 200(kg)Tiết 21 - Bài 15Định luật bảo toàn khối lượngI. Thí nghiệm.Kết luận: trước và sau phản ứng khối lượng các chất không đổi.II. Định luật.Nội dung: (SGK)Giải thích: (SGK)III. áp dụng.PƯHH:	A + B  C + DmA + mB = mC + mDCủng cố1. Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng?Giải thích: Tại sao khi nung đá vôi sau phản ứng đem cân thấy khối lượng giảm đi ?Nung nóng miếng đồng trong không khí, sau phản ứng đem cân thấy khối lượng tăng lên ?? Trả lời: (sgk) Trả lời : a. Khi nung núng cục vụi sống cú chất khớ cỏcbon điụxit thoỏt ra làm cho khối lượng hụt đi b. Khi nung núng miếng đồng trong khụng khớ thỡ đồng hoỏ hợp với oxi tạo ra chất mới lờn khối lượng tăng lờnTiết 21 - Bài 15Định luật bảo toàn khối lượngI. Thí nghiệm.Kết luận: trước và sau phản ứng khối lượng các chất không đổi.II. Định luật.Nội dung: (SGK)Giải thích: (SGK)III. áp dụng.PƯHH:	A + B  C + DmA + mB = mC + mDHướng dẫn về nhàHọc bài theo câu hỏi SGKLàm bài tập 1, 2, 3 (sgk), 15.2 ; 15.3 ; 15.4 (SBT)Ôn lại bài “Công thức hoá học”.Nghiên cứu trước bài “Phương trình hoá học”Cảm ơn các thầy cô đã đến dự giờ

File đính kèm:

  • pptBai moi.ppt
Bài giảng liên quan