Bài giảng Tiết 21 - Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng (tiết 4)

1.Có phản ứng hóa học xảy ra không? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu nào?

-Xuất hiện kết tủa màu trắng ( Bari sunfat)  có phản ứng hóa học xảy ra

2.Viết phương trình chữ của phản ứng ? Nêu tên chất tham gia, chất sản phẩm của thí nghiệm?

3.Nhận xét giá trị của cân trước và sau phản ứng?

 

ppt27 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1228 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 21 - Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng (tiết 4), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
GIAÙO AÙN ÑIEÄN TÖÛCHAØO MÖØNG NAÊM HOÏC MÔÙI 2009-2010 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KRÔNGPĂK TRƯỜNG THCS 719 LỚP 8A1MOÂN: HOAÙ HOÏC 8GIÁO VIÊN: LÊ THỊ MAI HƯƠNGTrong 1 phản ứng hóa học chỉ xảy ra sự thay đổi gì ? Kết quả như thế nào?Trong 1 phản ứng hóa học chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác =>Kết quả là chất này biến đổi thành chất khácĐẶT VẤN ĐỀTrong 1 phản ứng hóa học chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác =>Kết quả là chất này biến đổi thành chất khác.Vậy sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng các chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm có khối lượng như thế nào ? Bài học này sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề trên.ĐỊNH LUẬT TIEÁT 21 :Môn : Hóa 8BAØI 15 :MỘT SỐ KÝ HIỆU TRONG BÀI CÂU HỎI QUAN SÁT THÍ NGHIỆMTRẢ LỜI KẾT LUẬN CẦN GHI NHỚTRAO ĐỔI NHÓM1.Thí nghiệmHãy theo dõi đoạn băng thí nghiệm sau và tìm hiểu SGK, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi :1.Có phản ứng hóa học xảy ra không? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu nào?4.Có nhận xét gì về khối lượng của chất tham gia và chất sản phẩm ?2.Viết phương trình chữ của phản ứng ? Nêu tên chất tham gia, chất sản phẩm của thí nghiệm?3.Nhận xét vị trí của kim cân trước và sau phản ứng?1.Có phản ứng hóa học xảy ra không? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu nào?-Xuất hiện kết tủa màu trắng ( Bari sunfat)  có phản ứng hóa học xảy raBari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + natri cloruaChất tham gia Chất sản phẩm 2.Viết phương trình chữ của phản ứng ? Nêu tên chất tham gia, chất sản phẩm của thí nghiệm?3.Nhận xét giá trị của cân trước và sau phản ứng?-Giá trị của cân trước và sau phản ứng không thay đổi4.Có nhận xét gì về khối lượng của chất tham gia và chất sản phẩm?-Khối lượng của chất tham gia và chất sản phẩm bằng nhau1.Thí nghiệm2.Định luậtHãy phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ?- Hai nhà khoa học Lômônôxốp (người Nga) và Lavoađiê (người Pháp) đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng. Lômônôxốp Lavoađiê“ Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng ”LômônôxốpLavoađiêĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG2.Định luật: Hãy giải thích tại sao tổng khối lượng của các chất được bảo toàn?BariCloCloDiễn biến của phản ứng hóa học:Giải thíchNatriNatrisunfatBariCloCloNatriNatrisunfatBarisunfatNatriNatriCloCloBari cloruaNatri sunfatBari sunfatNatri cloruaPhương trình chữ của phản ứng:Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri cloruaTrước phản ứngTrong quá trình phản ứngSau phản ứng BariCloCloDiễn biến của phản ứng hóa học:Giải thíchNatriNatrisunfatBariCloCloNatriNatrisunfatBarisunfatNatriNatriCloCloBari cloruaNatri sunfatBari sunfatNatri cloruaPhương trình chữ của phản ứng:Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri cloruaTrước phản ứngTrong quá trình phản ứngSau phản ứng Xét phản ứng hoá học giữa khí hiđrô với khí oxiHidroHidroHidroHidroOxiOxiTrước phản ứng	 Trong quá trình phản ứng	 Kết thúc phản ứngO2H2H2H2OH2OVD 2Khí hydro + Khí oxi	 NướcGIẢI THÍCH -Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.-Sự thay đổi liên kết chỉ liên quan đến electron-Số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên-Khối lượng của các nguyên tử không đổiChất tham gia Chất sản phẩmTổng khối lượngChất tham gia=Tổng khối lượngChất sản phẩm3. Áp dụngGiả sử có phản ứng: 	 A + B  C + DCông thức về khối lượng:Gọi m là kí hiệu khối lượng. Hãy viết công thức về khối lượng của phản ứng trên?mA+mBmCmD+=mB=( mCmD )+-mATrong phản ứng: Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua Công thức về khối lượng:mBari sunfatmNatri cloruaNatri sunfatmBari cloruam+=+ Tổng mchất tham gia Tổng mchất sản phẩm Hãy viết công thức biểu diễn mối quan hệ về khối lượng của các chất trước và sau phản ứng? Áp dụngHãy tính khối lượng của Bari clorua đã phản ứng= 23,3 gmBari sunfat= 11,7 gmNatri clorua= 14,2 gNatri sunfatm Ví dụ: Trong phản ứng: Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua Cho biết:Trong phản ứng: Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:mBari sunfatmNatri cloruaNatri sunfatmBari cloruam+=+ĐÁP ÁN=( 23,3 + 11,7 ) – 14,2=20,8 gmBari sunfatmNatri cloruaBari cloruam=+-mNatri sunfatBari cloruam Đốt cháy hoàn toàn 128 gam sắt cần dùng 22 gam khí oxi. Biết sản phẩm của phản ứng là Oxit sắt từa. Viết phương trình chữ của phản ứng trên?b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo ra.a) PT chữ: Sắt + Khí oxi Oxit sắt từBài giải:b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:mSắt + mOxi = mOxit sắt từTóm tắt:Biết :mSắt = 128gmOxi = 22ga/Viết PT chữ của PƯ ?b/mOxit sắt từ = ?mOxit sắt từ=128 + 22 = 150 (g)BÀI 1BÀI TẬP BÀI 2Hãy viết phương trình chữ và công thức khối lượng cho các phản ứng hóa học sau đây:a.Lưu huỳnh cháy trong khí Oxi tạo ra khí lưu huỳnh đi oxitb.Canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric tạo ra canxi clorua, nước và khí cacbon đioxitc.Cho 1 thanh kim loại Kẽm nhúng vào Axit clohiđric tạo ra Kẽm clorua và Khí hiđro thoát raLưu huỳnh + Oxi  Lưu huỳnh đioxit mLưu huỳnh + mOxi = mLưu huỳnh đioxit b.Canxi cacbonat + Axit clohiđric  Canxiclorua + Nước + Khí cacbonđioxitmCanxi cacbonat + mAxit clohi đric = mCanxi clorua + mNước + mCacbon đioxitc.Kẽm + Axit clohiđric  Kẽm clorua + Khí hiđro mKẽm + mAxit clohiđric = mKẽm clorua + mHiđro Hãy chọn đáp án đúng:1.Khi phân hủy 2,17 g Thủy ngân oxit HgO thu được 0,16g khí oxi O2 và Kim loại thủy ngân Hg . Khối lượng thủy ngân Hg thu được là:A. 2g B.2,01 g C.2,02 g D.2,05 g2.Đốt cháy hết 2g Lưu huỳnh trong 6g khí oxi O2 thu được khí Sunfurơ SO2. Khối lượng khí sunfurơ thu được là:A.3g B.4 g C. 6 g D.8 gBDBÀI 3.giải ô chữluật chơi-Giải các ô hàng ngang để tìm các chữ cái của ô chìa khóa ( những chữ cái đó được đánh dấu bằng các ô màu hồng )-Khi đoán được ô chìa khóa có thể trả lời luôn Chú ý:Các chữ cái trong ô chìa khóa đã được sắp xếp lộn xộn nên cần phải xếp lại thứ tự các chữ cái đóHOATRICâu 1.Con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác gọi là gì?Câu 2.vỏ của nguyên tử được tạo bởi loại hạt nào?Câu 3.có ánh kim, dẫn được điện, nhiệt là tính chất vật lí chung của đơn chất nào?Câu 4.những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện gọi là gì?Câu 5.trong hạt nhân nguyên tử, hạt nào không mang điện ?Câu 6.nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử được tính bằng?Câu 7. Nước, muối ăn, axit sunfuric là hợp chất vô cơ hay hữu cơ?12EELCTRON3KIMLOAI4NGUYÊNTƯ5NƠTRON6ĐƠNICACONBV7ÔƠCILNKƠTOBNAAƯVÔGOHĐây là tên của định luật áp dụng khi một phản ứng hóa học xảy ra, tổng khối lượng các chất không thay đổiDẶN DÒ-Học bài-Làm bài1,2,3 SGK tr54-Tìm hiểu trước bài mớiCẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH

File đính kèm:

  • pptdinh_luat_bao_toan_khoi_luong.ppt
Bài giảng liên quan