Bài giảng Tiết 21 - Bài 15: Định luật bảo toaøn khối lượng (tiết 9)

N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau

 Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giửừa các nguyên tử thay đổi, còn số lượng nguyên tử và khối lượng mỗi nguyên tử không thay đổi.

 

 

ppt14 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1129 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 21 - Bài 15: Định luật bảo toaøn khối lượng (tiết 9), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
CHÀO MỪNG THẦY Cễ ĐẾN DỰ TIẾT THAO GIẢNGTIEÁT 21 - BAỉI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOAỉN KHỐI LƯỢNGTRƯỜNG THCS LONG ĐIỀN BGV DẠY : TRẦN HOAỉNG VŨ1– Thí nghiệm:tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng 1 – Thí nghiệm:1 – Thí nghiệm:tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua1 – Thí nghiệm: Daỏu hieọu naứo cho thaỏy phaỷn ửựng xaỷy ra ? Toồng khoỏi lửụùng cuỷa caực chaỏt trửụực vaứ sau phaỷn ửựng nhử theỏ naứo ?N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau1 – Thí nghiệm:tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri cloruaHai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga, 1711 -1765) và La-voa-die (người Pháp, 1743 -1794) đã tiến hành độc lập với nhửừng thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khối lượng.N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau1 – Thí nghiệm:tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua2 - ẹịnh luật:“Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”2 - ẹịnh luật:a.Nội dung: N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhauCác chất tham gia Các chất sản phẩmTổng khối lượng các chất tham gia=Tổng khối lượng các chất sản phẩm1 – Thí nghiệm:tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua2 - ẹịnh luật:2 - ẹịnh luật:a.Nội dung: b.Giải thích: N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhauHidroHidroHidroHidroOxiOxi Trước phản ứng	 Trong quá trỡnh phản ứng	 Kết thúc phản ứngBản chất của phản ứng hoá học là Gè ?Xét phản ứng hoá học giửừa khí hiđrô với khí oxi1 – Thí nghiệm:tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua2 - ẹịnh luật:2 - ẹịnh luật:a.Nội dung: b.Giải thích: Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giửừa các nguyên tử thay đổi, còn số lượng nguyên tử và khối lượng mỗi nguyên tử không thay đổi.SGK T53N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhauVỡ vaọy toồng khoỏi lửụùng caực chaỏt ủửụùc baỷo toaứn.1-Thí nghiệm:tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat+Natri clorua2-ẹịnh luật:SGK T533-áp dụng:Giả sử có phản ứng giửừa A và B tạo ra C và D PT : A + B  C + D Viết biểu thức định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng trên? mA + mB = mC + mDPT:A + B  C + DmA+mB = mC+mDTheo ẹLBTKL ta có:(Trong đó: mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D)N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau3-áp dụng:1-Thí nghiệm:tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat+Natri clorua2-ẹịnh luật:SGK T533-áp dụng: Viết biểu thức định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng trên?PT:A + B  C + DmA+mB = mC+mDTheo ẹLBTKL ta có:(Trong đó: mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D)Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri cloruaN/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau1-Thí nghiệm:tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat+Natri clorua2-ẹịnh luật:SGK T533-áp dụng:PT:A + B  C + DmA+mB = mC+mDTheo ẹLBTKL ta có:(Trong đó: mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D)Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri cloruaTheo ẹLBTKL ta có: mBaCl2 + mNa2SO4= mBaSO4 + mNaClBT: Cho biết: khối lượng của Natri sunfat Na2SO4, Bari sunfat BaSO4, Natri clorua NaCl lần lượt là: 14,2g, 23,3g, 11,7g Tính: khối lượng Bari clorua BaCl2 đã tham gia phản ứng?N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhautiết 21: định luật bảo toàn khối lượng Bài tập: ẹốt cháy hoàn toàn 84 gam sắt cần dùng 32 gam khí oxi. Biết sản phẩm của phản ứng là oxit sắt từ Fe3O4.a)Viết phương trỡnh chửừ của phản ứng.b)Tính khối lượng của oxit sắt từ thu được.a) PT chửừ: sắt + khí oxi oxit sắt từBài giải:b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mFe + mO2 = mFe3O4Tóm tắt:Biết:mFe = 84gmO2 = 32ga/Viết PT chửừ của PƯb/mFe3O4 = ?Vậy khối lượng của oxit sắt từ tạo thành là 116 gammFe3O4 =84 + 32 = 116(g)Bài tập trắc nghiệmCâu 1: Khi phân hủy 4,34g Thủy ngân oxit HgO thu được 0,32g khí Oxi. Khối lượng Thủy ngân trong phaỷn ứng này là:A. 4,00g B. 4,01gC. 4,02gD.Không xác định được Câu 2: Cho 26g Kẽm tác dụng với dung dịch axit Clohidric HCl thu được 54,4g Kẽm Clorua ZnCl2 và 0,8g khí Hiđro. Khối lượng axit Clohidric tham gia phaỷn ứng là: A. 26,2gCâu 3: Một bỡnh cầu đựng bột Magiê Cacbonat MgCO3. Đun nóng thu ủửụùc Magieõ oxit MgO vaứ khớ Cacbon ủioxit CO2 thoaựt ra. Phaỷn ửựng keỏt thuực khoỏi lửụùng bỡnh caàu seừ:B. 27,2gC. 28,2gD. 29,2gA.GiaỷmB.TăngC.Không thay đổiD.Không xác định được CDACễNG VIỆC VỀ NHÀ1.Kiến thức-Học bài và nắm vửừng: + Nắm vửừng nội dung định luật BTKL + Nắm được công thức dạng tổng quát của định luật. 2.Bài tập-Làm bài 3 SGK /54-Tỡm hiểu thêm : Các bài tập cùng dạng3.Chuẩn bị bài sau-Nội dung kiến thức và bài tập của bài học hôm nay .- Xem trước nội dung bài “Phương trỡnh hóa học “

File đính kèm:

  • ppt1984.ppt
Bài giảng liên quan