Bài giảng Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng (tiết 12)
1/ Thí nghiệm (SGK)
2 / Định luật bảo toàn khối lượng
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng
HOÁ HỌC 8KIỂM TRA BÀI CŨCâu 1: Phản ứng hoá học là gì?Là quá trình biến đổi chất nầy thành chất khác KIỂM TRA BÀI CŨCâu 2: Trộn đều một lượng bột lưu huỳnh và một lượng vừa đủ bột sắt , đem đun nóng mạnh, ta thu được sắt II sunfua a / Viết phương trình chữ của phản ứng b / Cho biết chất nào là chất phản ứng? , chất nào là chất sản phẩm?Lưu huỳnh + Sắt Sắt II sunfua→ Tæng khèi lîng c¸c chÊt tham giaCác chất phản ứngChất sản phẩmTæng khèi lîng c¸c chÊt s¶n phÈm=? Tiết 21ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG1/ Thí nghiệmTrên đĩa cân A , đặt 2 cốc (1) và (2) chứa dung dịch bari clorua ( ) và natri sunfat ( ) Đặt quả cân lên đĩa B cho đến khi cân thăng bằng Dụng cụ: Cân đĩa, các quả cân, dung dịch Natri sunfat, dung dịch Bari cloruaBan đầu dung dịch bari clorua và dung dịch natri sunfat đều là chất lỏng không màuKim cân ở vị trí thăng bằngĐổ cốc (1) vào cốc (2) rồi lắc cho hai dung dịch trộn lẫn vào nhau .Quan sát Xuất hiện chất rắn màu trắng Chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra Kim cân ở vị trí cân bằngPhương trình chữ của phản ứng hoá học: Natri sunfat + Bariclorua → Bari sunfat + Natri cloruaNaCl++Các chất phản ứngChất sản phẩmTổng khối lượng các chất tham giaTổng khối lượng các sản phẩm=Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ?Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứngTiết 21ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG1/ Thí nghiệm (SGK)2 / Định luật bảo toàn khối lượnga / Nội dungTrong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứngHai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga ) và La-voa-diê (người Pháp) đã tiến hành độc lập với nhau, những thí ngiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khối lượngTiết 21ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG1/ Thí nghiệm (SGK)2 / Định luật bảo toàn khối lượnga / Nội dungb / Giải thíchHidroHidroHidroHidroOxiOxi Tríc ph¶n øng Trong qu¸ tr×nh ph¶n øng Kết thúc phản ứngBản chất của phản ứng hóa học là gì?Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hòa học giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nướcTiết 21ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG1/ Thí nghiệm (SGK)2 / Định luật bảo toàn khối lượnga / Nội dungb / Giải thíchTrong phản ứng hoá học, số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi, vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toànTiết 21ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG1/ Thí nghiệm (SGK)2 / Định luật bảo toàn khối lượnga / Nội dungb / Giải thích3 / Áp dụngGiả sử có phản ứng giữa A và B tạo ra C và D Phương trình phản ứng: Áp dụng dịnh luật bảo toàn khối lượng , viết Công thức về khối lượng cho phản ứng trên ? +=+Tæng khèi lîng c¸c chÊt tham giaTæng khèi lîng c¸c chÊt s¶n phÈm A + B → C + D=Gọi m là khối lượngCông thức về khối lượngNếu biết khối lượng của chất A , B , C hãy viết công thức tính khối lượng chất D?=(+ )-Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm, nếu biết khối lượng của chất, thì tính đượckhối lượng chất còn lại( n -1 )Tiết 21ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG1/ Thí nghiệm (SGK)2 / Định luật bảo toàn khối lượnga / Nội dungb / Giải thích3 / Áp dụngcông thức về khối lượng :+=+Trong đó lần lượt là khối lượng của ,,,các chất A, B, C, D Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm, nếu biết khối lượng của chất thì tính đượckhối lượng chất còn lại( n -1 )111210164258973Bài tập áp dụngCho 14.2g dung dịch natri sunfat ( ) vào dung dịch bari clorua ( ) thu được 23.3g bari sunfat ( ) và 11.7g natri clorua ( ) Tính khối lượng của bari clorua ( ) đã phản ứngNaClTóm tắtBiết: = 14.2gmm= 11.7g= 23.3gmNaClTính m= ?1 / Viết sơ đồ phản ứng2 / Viết công thức về khối lượng3 / Tính khối lượng bari cloruaBài giảiNaClmmmm+=+14.2 + = 23.3 + 11.7 mm= ( 23.3 + 11.7 ) - 14.2m= 20.8gSơ đồ phản ứng:++NaClÁp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có công thức về khối lượng111210164258973Bài tập 2Đốt cháy hết 9g kim loại magiê (Mg) trong không khí thu được 15g hợp chất magiê oxit (MgO). Biết rằng, magiê cháy là xãy ra phản ứng với khí oxi trong không khíTính khối lượng của khí oxi đã phản ứng ?Tóm tắtBiết= 9g= 15gTính m = ?Bài giảiSơ đồ phản ứngMg + o2 ----- MgOTheo định luật bảo toàn khối lượng ta có+m= 9 + m = 15m= 15 – 9 = 6 gC¸c c©u sau ®©y ®óng hay sai:§SS1 / Trong một phản ứng hoá học tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất phản ứng2 / Trong một phản ứng hoá học số phân tử của các chất được bảo toàn3 / Trong một phản ứng hoá học số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn4 / Trong một phản ứng hoá học có ( n ) chất nếu biết khối lượng của một chất thì sẽ tính được khối lượng các chất còn lại§Dặn dòHọc bài, làm bài tập 15.1, 15.2, 15.3 trang 18 SBTXem bài 16 phương trình hoá họcCâu 1: phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ?Củng cốTrong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứngCâu 2: giải thích vì sao trong một phản ứng hoá học tổng khối lượng các chất được bảo toàn?Trong phản ứng hoá học,số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi, vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toànChào tạm biệt hẹn gặp lại
File đính kèm:
- Dinh_luat_bao_toan.ppt