Bài giảng Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng (tiết 13)

I– Thí nghiệm:

- Ban đầu: + dung dịch Bari clorua và dung dịch Natri sunfat đều là chất lỏng không màu

-Sau khi đổ cốc (1) Na2SO4 vào cốc (2) BaCl2: thấy có màu trắng xuất hiện

Chứng tỏ PƯHH đã xảy ra.

Khối lượng sau phản ứng vẫn không đổi

 

ppt20 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1236 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng (tiết 13), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Giáo viên : Trần Thị HánChµo mõng c¸c thÇy c« gi¸o vÒ dù giêm«n hãa häc 8Phòng giáo dục - đào tạo Krông BôngTrường THCS Phan Chu Trinh KIỂM TRA BÀI CŨ Nêu bản chất của phản ứng hóa học?Làm thế nào để nhận biết có phản ứng học học xảy ra?Trả lời1. Trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác, còn số lượng và khối lượng các nguyên tử của mỗi nguyên tố không thay đổi2. Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra là có chất mới xuất hiện với những thay đổi về tính chất: màu sắc, trạng thái, mùi, sự toả nhiệt hay phát sáng.Số nguyên tử Oxi và số nguyên tử Hidro trước và sau phản ứng có thay đổi không?b) Khối lượng của các nguyên tử trước và sau phản ứng có thay đổi không? Bước 2: đổ cốc (1) Na2SO4 vào cốc (2) BaCl2, ghi lại: Hiện tượng quan sát được Cân nặngI– Thí nghiệm:Bước 1:- Cho 2 đến 5 ml dung dịch Natri sunfat vào cốc 1 rồi ghi lại màu sắc, trạng thái- Cho 2 đến 5 ml dung dịch Bari clorua vào cốc 2 rồi ghi lại màu sắc, trạng thái- Mở mút ON: đặt 2 cốc có hóa chất lên cân, ghi lại kết quảTiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGI– Thí nghiệm:Đặc điểm (màu sắc, trạng thái)Trước thí nghiệm- dd Na2SO4 : .- dd BaCl2: .. - Cân nặng của 2 dd: .Hiện tượng QS được sau TNHiện tượng: ..- Cân nặng : Nhận xét: 1. Có phản ứng hóa học xảy ra không ? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu nào ?2. Có nhận xét gì về khối lượng của các chất tham gia và khối lượng của các chất sản phẩm ?Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG-Sau khi đổ cốc (1) Na2SO4 vào cốc (2) BaCl2: thấy có màu trắng xuất hiệnI– Thí nghiệm:- Ban đầu: + dung dịch Bari clorua và dung dịch Natri sunfat đều là chất lỏng không màuChứng tỏ PƯHH đã xảy ra.Khối lượng sau phản ứng vẫn không đổiTiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGTrong phản ứng hóa học có những chất nào tham gia ? Những chất tạo thành ?2. Viết phương trình chữ của phản ứng ?Chất tham gia: Bari clorua BaCl2 , Natri sunfat Na2SO4 Chất tạo thành: Bari sunfat BaSO4 , Natri clorua NaClBari clorua + Natri sunfat → Bari sunfat + Natri clorua I– Thí nghiệm:Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG3. Nêu nhận xét kết quả khối lượng trước và sau khi phản ứng ?Trong phản ứng hóa học có: tổng khối lượng các chất tham gia bằng tổng khối lượng các chất sản phẩmI, Thí nghiệm:Phương trình chữ của phản ứng:Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua- N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhauHai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga, 1711 -1765) và La-voa-die (người Pháp, 1743 -1794) đã tiến hành độc lập với những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khối lượng.Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I– Thí nghiệm:0SAU PHẢN ỨNGTiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGBaCl2Na2SO4II. Định luật:Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứngTiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGTrước phản ứngPhản ứngSau phản ứng- Trong phản ứng hoá học, số lượng nguyên tử và khối lượng mỗi nguyên tử không thay đổi, vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.Số nguyên tử Oxi, số nguyên tử Hidro trước và sau phản ứng có thay đổi không ? Không thay đổiKhối lượng của các nguyên tử trước và sau phản ứng có thay đổi không.Không thay đổiBari clorua + Natri sunfat Bari sunfat(r) + Natri clorua- Giả sử có phản ứng giữa A và B tạo ra C và D 	PT : A + B  C + D- Trong đó: mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D.- Theo ĐLBTKL ta có: Viết biểu thức định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng.mA+	mB = 	mC+	mDIII -Áp dụng:Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGTa có : mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaClTiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG Như vậy : Trong một phản ứng hóa học có (n) chất (chất tham gia và chất sản phẩm) biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.PT : A + B  C + D Ta có: mA + mB = mC +mDmA= (mC+	mD) - mBmC = (mA+mB ) - mDPT : A + B  C Ta có: mA + mB = mCPT : A  B + C Ta có: mA = mB + mCBài tập1: 1, Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, Biết khối lượng của Natri sunfat Na2SO4 là 14,2 gam, Khối lượng của các sản phẩm Bari sunfat BaSO4 là 23,3 gam, Natri Clorua NaCl là 11,7 gam. Hãy tính khối lượng của Bariclorua đã phản ứng ?ĐÁP ÁN:Ta có : mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl x g 14,2 g 23,3 g 11,7 gx + 14,2 = 23,3 + 11,7 → x = ( 23,3 + 11,7 ) – 14,2 = 20,8 gTiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGBài tập 2: Đốt cháy sắt cần dùng 64 gam khí oxi. Thu được sản phẩm là oxit sắt từ nặng 232 gama)Viết phương trình chữ của phản ứng.b)Tính khối lượng của sắt đã dùng.a) PT ch÷: s¾t + khÝ oxi oxit s¾t tõb) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: msắt + m oxi = moxit sắt từTóm tắt:Biết: moxit sắt từ =232gmoxi = 64ga/ Viết PT chữ của PƯb/ msắt = ? gVËy khèi l­îng cña s¾t cần dung lµ 168 gm s¾t = 232 - 64 = 168(g)Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGmsắt = moxit sắt từ - moxi PHƯƠNG PHÁPGiải bài toán theo 3 bước cơ bản sau:Bước 1: Viết phương trình ( chữ ) của phản ứng hóa học: A + B C + DBước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng: mA + mB = mC + mDBước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm	 mA = mC + mD - mB 	 Kết luận Bµi tËp tr¾c nghiÖmCâu 1: Cho 10,6 g natricacbonat tác dụng với dung dịch axit clo hidric thu được 11,7g natri clorua, 1,8 g nước và 4,4g cacbonic. Khối lượng axit tham gia phản ứng là: A. 20,6gCâu 2: Khi nung một miếng đồng (Cu) trong không khí sau một thời gian khối lượng miếng đồng thay đổi như thế nào?B. 7,3gC. 15gD. 14,6gA.GiảmB.TăngC. Không thay đổiCác câu sau đây đúng hay sai:Trong một phản ứng hóa học có: a) Tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng chất tham gia phản ứng.b) Tổng khối lượng của các chất sản phẩm có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.c) Số nguyên tử của các nguyên tố được bảo toàn. d) Số phân tử của các chất được bảo toàn.e) Có (n) chất , nếu biết khối lượng của một chất thì sẽ tính được khối lượng của các chất còn lại.§S§SSĐỊNH LuẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGBiết n-1 chất , tính được m chất còn lạimC = (mA+mB )- mD Tổng mtham gia= Tổng msản phẩmSố nguyên tử không đổi, khối lượng các nguyên tử không đổi- Làm bài tập số 3 SGK Chuẩn bị bài mới: + Phương trình chữ các phản ứng : khí hiddro + khí oxi  nước,Nhôm + khí oxi  nhôm oxit natricacbonat + canxi hidroxit  natri hidroxit + canxi cacbonat + luyện viết 1 số CTHH của các phương trình chữ trênBÀI HỌC KẾT THÚCCHÚC SỨC KHỎE CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH

File đính kèm:

  • pptDinh_luat_bao_toan.ppt
Bài giảng liên quan