Bài giảng Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng (tiết 46)

 2. Giải thích

 Trong phản ứng hoá học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. Sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron. Còn số nguyên tử mỗi nguyên tố được giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi. Vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.

 

ppt13 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 977 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng (tiết 46), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Chaøo möøng quí thaày, coâ giaùo veà tham döï MÔN: HOÁ HỌC 8Thực hiện: Đặng Văn VượngKIỂM TRA BÀI CŨVì sao trong phản ứng hóa học có sự biến đổi chất này thành chất khác ?Trả lời: Trong phản ứng hóa học liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác ( Chất này biến đổi thành chất khác )Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGI. THÍ NGHIỆM:1. Cách tiến hành:2. Hiện tượng:Có chất rắn màu trắng xuất hiện đó là barisunfat (BaSO4)3. Nhận xét: Đã xảy ra phản ứng hoá học. Kim của cân vẫn ở vị trí ban đầuPhương trình chữ:Bari clorua + natri sunfatbari sunfat + natri cloruaCác em hãy quan sát và trả lời hiện tượng xảy ra ở thí nghiệm?Các nhóm hãy viết phương trình chữ của phản ứng nàyQua hiện tượng của phản ứng các nhóm hãy nêu nhận xét?Ta thấy kim cân trước và sau phản ứng vẫn ở vị trí ban đầu, chứng tỏ điều gì ? Tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia .Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGI. THÍ NGHIỆM:II. ĐỊNH LUẬT: 1. Định luật: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.Các nhóm quan sát sơ đồ và giải thích định luật ?Hi®ro (H2) Oxi (O2)	Tr­íc ph¶n øngN­íc (H2O)Qu¸ tr×nh ph¶n øngSau ph¶n øngTiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGI. THÍ NGHIỆM:II. ĐỊNH LUẬT: 1. Định luật: 2. Giải thích Trong phản ứng hoá học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. Sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron. Còn số nguyên tử mỗi nguyên tố được giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi. Vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.Cụ thể hóa định luật bảo toàn khối lượng bằng công thức tính khối lượng :Giả sử có phản ứng:A + BC + DGọi mA, mB: khối lượng của chất tham gia A và B mC, mD: khối lượng của chất sản phẩm C và DTheo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mA + mBmC + mD==> mD= (mA + mB) - mCVí dụ:mBaCl2++mmm NaClBaSO4Na2SO4==> mA= (mC + mD) - mB Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm, nếu biết khối lượng của (n -1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.mBaCl2-+(mm ) NaClBaSO4mNa2SO4==>Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGI. THÍ NGHIỆM:II. ĐỊNH LUẬT: 1. Định luật: 2. Giải thíchIII. ÁP DỤNGBài 1:Trong thí nghiệm trên cho Bari clorua (BaCl2 ) tác dụng với 14,2 gam Natri sunfat (Na2SO4 ) biết rằng sản phẩm sinh ra là 23,3 gam Bari sunfat (BaSO4 )và 11,7 gam Natri clorua (NaCl )a)Hãy viết PTchữ của PỨ?b)Hãy viết công thức khối lượng của phản ứng ?c)Tính khối lượng của Bari clorua phản ứng phản ứng?Bài giải:Phương trình chữ: Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natricloruab) Công thức về khối lượng: Các nhóm làm bài tập Bài 2 :Đốt cháy hết 9 gam kim loại magiê Mg trong không khí thu được 15 gam hợp chất Magiê Oxit (MgO). Biết rằng Magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí Oxi (O2) có trong không khí.a, Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.b, Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng .a, mMg + mO2 = mMgOb, Khối lượng của khí oxi:	9 + mO2 = 15  mO2 = 15 – 9 = 6 (g)Bài giải:Các nhóm làm bài tậpCỦNG CỐ- Đại diện nhóm I nhắc định luật bảo toàn khối lượng. Đại diện nhóm II nêu áp dụng định luật.- Đại diện nhóm III đọc ghi nhớHọc thuộc nội dung và áp dụng ĐLBTKL.Làm bài tập 15.1, 15.2, 15.3 SBT trang 18. Xem lại kiến thức về lập công thức hoá học, hoá trị của một số nguyên tố.Nghiên cứu bài phương trình hóa họcHƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

File đính kèm:

  • pptDL_bao_toan_khoi_luong.ppt