Bài giảng Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng (tiết 51)

1.Thí nghiệm:

2. Định luật:

a. Nội dung

 b. Giải thích: Trong phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của mỗi nguyên tử không đổi vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn

 

ppt14 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng (tiết 51), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CễGV: TRẦN THỊ LỆ PHƯƠNGKIỂM TRA BÀI CŨNờu định nghĩa phản ứng hoỏ học? Diễn biến của phản ứng hoỏ học? Dấu hiệu nhận biết phản ứng hoỏ học xảy ra?Trả lời:- Phản ứng hoỏ học là quỏ trỡnh biến đổi chất này thành chất khỏc.- Trong phản ứng hoỏ học chỉ cú liờn kết giữa cỏc nguyờn tử thay đổi làm cho phõn tử này biến đổi thành phõn tử khỏc.- Nhận biết cú phản ứng hoỏ học xảy ra dựa vào dấu hiệu cú chất mới tạo thành.Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng1. Thớ nghiệm:- Cho dd Bari clorua phản ứng với dd Natri sunfat.Hiện tượng: cú chất rắn màu trắng (bari sunfat) xuất hiện. Phương trỡnh chữ:Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua-Khối lượng của cỏc chất trước phản ứng: 100(g)- Khối lượng của cỏc sản phẩm: 100(g)- Chất tham gia phản ứng là: Bari clorua và Natri sunfat.- Chất sản phẩm là : Bari sunfat và Natri clorua.Hóy viết phương trỡnh chữ của phản ứngTiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng Natri cloruaBari clorua+Natri sunfatBari sunfat + Gọi (m) là khối lượng.Hóy viết cụng thức biểu diễn mối quan hệvề khối lượng của cỏc chất trước Và sau phản ứng?mBariCloruamNatriSunfatmBariSunfatmNatriClorua++= Tổng mchất tham gia Tổng mchất sản phẩm=1. Thớ nghiệm:Cho dd bari clorua phản ứng với dd Natri sunfat. Hiện tượng: cú chất rắn màu trắng (Bari sunfat) xuất hiện.- Phương trỡnh chữ :2. Định luật:a. Nội dung: trong một phản ứng húa học tổng khối lượng của cỏc sản phẩm bằng tổng khối lượng của chất tham gia phản ứng.Dựa vào cụng thức khối lượng này hóy Phỏt biểu thành lời nội dung của định luật?Khối lượng của cỏc chất trước và sau phản ứng như thế nào? Hai nhà khoa học Lômônôxốp ( người Nga ) và Lavoađiê ( người Pháp ) đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân đo chính xác , từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng . “ Trong một phản ứng hoá học , tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng ”Quan sỏt sơ đồ và trả lời cỏc cõu hỏi sau:b. Giải thớch:Nờu diễn biến của phản ứnghoỏ học?Số nguyờn tử của mỗi nguyờn tố trước và sau phản ứng như thế nào?Khối lượng của nguyờn tử tớnh như thế nào?Khối lượng của nguyờn tử trước và sau phản ứng như thế nào?Khối lượng của cỏc chất trước và sau phảnứng như thế nào?Định luật được giải thớch nhưthế nào?Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng. b. Giải thích: Trong phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của mỗi nguyên tử không đổi vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn1.Thí nghiệm:2. Định luật:a. Nội dung b. Giải thích: (SGK)Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng 3. áp dụng: A + B C +DNhư vậy: trong một phản ứng hoỏ học cú (n) chất (chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm) nếu biết khối lượng của (n-1) chất thỡ sẽ tớnh được khối lượng của chất cũn lại.1.Thí nghiệm:2. Định luật:áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết biểu thức khối lượng cho phản ứng trên ?Theo định luật bảo toàn khối lượng ta cú:mA + mB = mC + mDmC = (mA + mB) - mDmA , mB : khối lượng chất tham gia PƯmC , mD : khối lượng của cỏc sản phẩm.Cho cỏc phản ứng hoỏ học sau:Hóy viết phương trỡnh chữ và biểu thức của ĐLBTKL của mỗi phản ứng trờn ?Đỏp ỏn: mA + mB = mC mD = mE + mD mG+ mH = mK + mM + mNa/ A + B Cb/ D E + Fc/ G + H K + M + NPhương trỡnh :Biểu thức của định luật bảo toàn khối lượng:a/ Chất A phản ứng với chất B tạo thành chất Cb/ Chất D bị phõn huỷ thành chất E và chất Fc/ Chất G phản ứng với chất H tạo thành chất K , M và N.BÀI TẬP VẬN DỤNGBài tập : Đốt chỏy hết 12(g) Cacbon trong khụng khớ. Thu được 44(g) khớ Cacbonic.a/ viết phương trỡnh chữ của phản ứng?b/ Tớnh khối lượng Oxi đó tham gia phản ứng ?Giải:a/ Cacbon + Oxi Khớ Cacbonicb/ Theo ĐLBTKL, ta cú: mCacbon + mOxi = mCacbonic mOxi = mCacbonic – mCacbon = 44 - 12 = 32(g)Hóy chọn cõu đỳng nhấtCõu 1: Trong PƯHH tổng khối lượng của cỏc sản phẩm..tổng khối lượng của cỏc chất tham gia PƯ.a/ lớn hơn b/ Nhỏ hơn c/ bằng d/ Cả a, b, c đều saiCõu 2: Khi PƯHH xảy ra cú chất mới tạo thành nhưng tổng khối lượng của cỏc chất vẫn khụng đổi là vỡ:a/ Trong PƯHH chỉ cú liờn kết giữa cỏc nguyờn tử thay đổi.b/ Trong PƯHH số nguyờn tử của mỗi nguyờn tố trước và sau phản ứng thay đổi.c/ Trong PƯHH liờn kết giữa cỏc nguyờn tử trước và sau PƯ thay đổi.d/ Trong PƯHH cỏc phõn tử thay đổi.Cõu 3: Nung Đỏ vụi (thành phần chớnh là Canxicacbonat) thu được 5,6(g) Canxioxit và 4,4(g) khớ cacbonic. Khối lượng đỏ vụi phản ứng là:a/ 12(g) b/ 10(g) c/ 20(g) d/ 25(g)CabBài tập về nhà : 2, 3 (SGK)15.1, 15.2, 15.3 (SBT)Đọc trước bài: phương trỡnh hoỏ họcTỡm hiểu: - Phương trỡnh hoỏ học là gỡ?-Cỏc bước lập phương trỡnh hoỏ học.Hướng dẫn học ở nhà CÁM ƠN QUÍ THẦY Cễ

File đính kèm:

  • pptDLBTKLcuc_hay.ppt
Bài giảng liên quan