Bài giảng Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng (tiết 52)

Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat? + Natri clorua

N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau

Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.

 

ppt16 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1172 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng (tiết 52), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Kiểm tra miệngEm hãy chọn những từ, cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:1. Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra là có ..................... xuất hiện với những tính chất khác với chất ban đầu, như: màu sắc, trạng thái, mùi, sự toả nhiệt hay phát sáng.2. Trong phản ứng hoá học chỉ có .................. giữa các nguyên tử thay đổi làm cho .................... biến đổi thành phân tử khác, còn số lượng và khối lượng các nguyên tử của mỗi nguyên tố .....................chất mớiliên kếtphân tử nàykhông thay đổitiết 21: định luật1. Thớ nghiệm.12AB2AB1a) Trước phản ứngb) Sau phản ứng 1 .Thí nghiệm:tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng -Sau khi đổ ống nghiệm (1) vào ống nghiệm (2): +xuất hiện chất rắn màu trắngBari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua1 .Thí nghiệm:-Ban đầu: + dung dịch Bari clorua và dung dịch Natri sunfat đều là chất lỏng không màu +Kim cân ở vị trí thăng bằng+Kim cân vẫn ở vị trí thăng bằngBari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua Chứng tỏ PƯHH đã xảy ra. Chứng tỏ tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau. N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau1. Thí nghiệm:tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri cloruaHai nhà khoa họcÄCLô-mô-nô-xôp (người Nga,1711-1765) và La-voa-die (người Pháp, 1743 -1794) đã tiến hành độc lập với những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khối lượng.N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau1 – Thí nghiệm:tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua2 - Định luật:Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.2 - Định luật:a.Nội dung: N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhauCác chất tham gia Các chất sản phẩmTổng khối lượng các chất tham gia=Tổng khối lượng các chất sản phẩm1 – Thí nghiệm:tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua2 - Định luật:2 - Định luật:a.Nội dung: b.Giải thích: N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhauHidroHidroHidroHidroOxiOxi Trước phản ứng	 Trong quá trình phản ứng	 Kết thúc phản ứngBản chất của phản ứng hoá học là gì?Xét phản ứng hoá học giữa khí hiđro với khí oxi1 – Thí nghiệm:tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua2 - Định luật:2 - Định luật:a.Nội dung: b.Giải thích: Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. Sự thay đổi này chỉ liên quan tới các electron, còn số lượng nguyên tử và khối lượng mỗi nguyên tử không thay đổi, vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.SGK T53N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau1-Thí nghiệm:tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat+Natri clorua2-Định luật:SGK T533-áp dụng:Giả sử có phản ứng giữa A và B tạo ra C và D A + B  C + D Viết biểu thức định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng trên? mA + mB = mC + mD A + B  C + DmA+mB = mC+mDTheo ĐLBTKL, ta có:(Trong đó: mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D)N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau3-áp dụng:1-Thí nghiệm:tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat+Natri clorua2-Định luật:SGK T533-áp dụng: Viết biểu thức định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng trên?PT:A + B  C + DmA+mB = mC+mDTheo ĐLBTKL ta có:(Trong đó: mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D)Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri cloruaN/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau1-Thí nghiệm:tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat+Natri clorua2-Định luật:SGK T533-áp dụng:PT:A + B  C + DmA+mB = mC+mDTheo ĐLBTKL ta có:(Trong đó: mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D)Bariclorua + Natrisunfat  Barisunfat + NatricloruaTheo ĐLBTKL, ta có: mBariclorua + m Natrisunfat = mBarisunfat + mNatricloruaBT: Cho biết: khối lượng của Natri sunfat, Bari sunfat, Natri clorua lần lượt là: 14,2g, 23,3g, 11,7g Tính: khối lượng Bariclorua đã tham gia phản ứng?N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau1-Thí nghiệm:tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat+Natri clorua2-Định luật:SGK T533-áp dụng:PT:A + B  C + DmA+mB = mC+mDTheo ĐLBTKL ta có:(Trong đó: mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D)Bài tập: Đốt cháy hoàn toàn 168 gam sắt cần dùng 64 gam khí oxi. Biết sản phẩm của phản ứng này là oxit sắt từ.a)Viết phương trình chữ của phản ứng.b)Tính khối lượng của oxit sắt từ thu được.N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhautiết 21: định luật bảo toàn khối lượng Bài tập: Đốt cháy hoàn toàn 168 gam sắt cần dùng 64 gam khí oxi. Biết sản phẩm của phản ứng là oxit sắt từa)Viết phương trình chữ của phản ứng.b)Tính khối lượng của oxit sắt từ thu được.a) sắt + khí oxi  oxit sắt từ Giảib) Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có: msắt + moxi = moxit sắt từTóm tắt:Biết:msắt = 168gmoxi = 64ga/Viết PT chữ của PƯb/moxit sắt từ = ?Vậy khối lượng của oxit sắt từ tạo thành là 232 gam moxit sắt từ =168 + 64 = 232 (g)HS tự học:- Học thuộc định luật bảo toàn khối lượng, giải thích.Làm bài tập 1, 3- SGK/ 54Chuẩn bị bài: Phương trình hóa học	+ Viết công thức hóa học của chất phản ứng và sản phẩm.	+ PTHH biểu diễn gì? Bài học kết thúc

File đính kèm:

  • pptTiet 21- Dinh luat bao toan KL.ppt
Bài giảng liên quan