Bài giảng Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng (tiết 73)
Bari clorua + Natri sunfat ? Bari sunfat? + Natri clorua
N/xét: tổng khối luượng của các chất trưuớc và sau phản ứng bằng nhau.
-Ban đầu: + dung dịch Natri hidroxit (NaOH) (cú phenolphtalein) màu h?ng và dung dịch axit clohidric (HCl) là chất lỏng không màu
-Sau khi đổ ống nghiệm (1) vào ống nghiệm (2): + m?t màu h?ng dung d?ch Natri hidroxit
Tổng khối lu?ng của các chất trưuớc và sau phản ứng bằng nhau.
CHÀO MỪNG CÁC THẦY Cễ GIÁO VỀ DỰ GIỜMễN: HểA HỌCLỚP 8A2Kiểm tra bài cũ:Em hãy chọn những từ, cụm từ thích hợpđể điền vào chỗ trống trong các câu sau:1. Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra là cú xuất hiện với những tính chất khác với chất ban đầu, nhưư: màu sắc, trạng thái, mùi, sự toả nhiệt hay phát sáng.2. Trong phản ứng hoá học chỉ có giữa các nguyên tử thay đổi làm cho biến đổi thành phân tử khác, còn số lưượng và khối lưượng các nguyên tử của mỗi nguyên tốchất mớiliên kếtphân tử nàyKhông thay đổiTIẾT 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG1 - Thí nghiệm:- Sau khi đổ ống nghiệm (1) vào ống nghiệm (2): + Xuất hiện chất rắn màu trắngBari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua1 - Thí nghiệm:- Ban đầu: + dung dịch Bari clorua (BaCl2) và dung dịch Natri sunfat (Na2SO4) đều là chất lỏng không màu + Khối lượng ban đầu 75,3 gam+ Khối lượng sau khi phản ứng 75,3 gamBari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua Chứng tỏ PƯHH đã xảy ra. Tổng khối lượng của các chất trưước và sau phản ứng bằng nhau. TIẾT 21: ĐỊNH LUẬT BÀO TOÀN KHỐI LƯỢNG1 - Thí nghiệm:-Sau khi đổ ống nghiệm (1) vào ống nghiệm (2): + mất màu hồng dung dịch Natri hidroxitBari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua1 - Thí nghiệm :-Ban đầu: + dung dịch Natri hidroxit (NaOH) (cú phenolphtalein) màu hồng và dung dịch axit clohidric (HCl) là chất lỏng không màu + Khối lượng ban đầu 78,2 gam+ Khối lượng sau khi phản ứng 78,2 gamNatri hidroxit + axit clohidric Natri clorua + nước Chứng tỏ PƯHH đã xảy ra. Tổng khối lượng của các chất trưước và sau phản ứng bằng nhau. N/xét: tổng khối lưượng của các chất trưước và sau phản ứng bằng nhau.TIẾT 21: ĐỊNH LUẬT BÀO TOÀN KHỐI LƯỢNG1 - Thí nghiệm:Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri cloruaHai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (ngưười Nga, 1711 -1765) và La-voa-die (ngưười Pháp, 1743 -1794) đã tiến hành độc lập với những thí nghiệm đưược cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khối lưượng.N/xét: tổng khối lưượng của các chất trưước và sau phản ứng bằng nhauTIẾT 21: ĐỊNH LUẬT BÀO TOÀN KHỐI LƯỢNG1 - Thí nghiệm:Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua2 - Định luật:“Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lưượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lưượng của các chất tham gia phản ứng”2 - Định luật:a.Nội dung: N/xét: tổng khối lưượng của các chất trưước và sau phản ứng bằng nhauCác chất tham gia Các chất sản phẩmTổng khối lưượng các chất tham gia=Tổng khối lưượng các chất sản phẩmTIẾT 21: ĐỊNH LUẬT BÀO TOÀN KHỐI LƯỢNG1 - Thí nghiệm:Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua2 - Định luật:2 - Định luật:a.Nội dung: b.Giải thích: N/xét: tổng khối lưượng của các chất trưước và sau phản ứng bằng nhauTIẾT 21: ĐỊNH LUẬT BÀO TOÀN KHỐI LƯỢNGHidroHidroHidroHidroOxiOxiTrước phản ứng Trong quá trình phản ứng Kết thúc phản ứngBản chất của phản ứng hoá học là gì?Xét phản ứng hoá học giữa khí hiđrô với khí oxi1 - Thí nghiệm:Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua2 - Định luật:2 - Định luật:a.Nội dung: b.Giải thích: Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. Sự thay đổi này chỉ liên quan tới các electron, còn số lưượng nguyên tử và khối lưượng mỗi nguyên tử không thay đổi, vì vậy tổng khối lưượng các chất đưược bảo toàn.SGK T53N/xét: tổng khối lưượng của các chất trưước và sau phản ứng bằng nhauTIẾT 21: ĐỊNH LUẬT BÀO TOÀN KHỐI LƯỢNG1-Thí nghiệm:Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat+Natri clorua2-Định luật:SGK T533-áp dụng:Giả sử có phản ứng giữa A và B tạo ra C và DPT : A + B C + D Viết biểu thức định luật bảo toàn khối lưượng cho phản ứng trên? mA + mB = mC + mDPT: A + B C + DmA+mB = mC+mDTheo ĐLBTKL ta có:(Trong đó: mA, mB, mC, mD lần lưượt là khối lưượng của các chất A, B, C, D)N/xét: tổng khối lưượng của các chất trưước và sau phản ứng bằng nhau3-áp dụng:TIẾT 21: ĐỊNH LUẬT BÀO TOÀN KHỐI LƯỢNGGọi mA, mB, mC, mD là khối lượng của cỏc chất A, B, C và D1-Thí nghiệm:Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat+Natri clorua2-Định luật:SGK T533-áp dụng: Viết biểu thức định luật bảo toàn khối lưượng cho phản ứng trên?PT:A + B C + DmA+mB = mC+mDTheo ĐLBTKL ta có:(Trong đó: mA, mB, mC, mD lần lưượt là khối lưượng của các chất A, B, C, D)Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri cloruaN/xét: tổng khối lưượng của các chất trưước và sau phản ứng bằng nhauTIẾT 21: ĐỊNH LUẬT BÀO TOÀN KHỐI LƯỢNG1-Thí nghiệm:Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat+Natri clorua2-Định luật:SGK T533-áp dụng:PT:A + B C + DmA+mB = mC+mDTheo ĐLBTKL ta có:(Trong đó: mA, mB, mC, mD lần lưượt là khối lưượng của các chất A, B, C, D)Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri cloruaTheo ĐLBTKL ta có: mBari clorua + m Natri sunfat = mBari sunfat + mNatri cloruaBT: Cho biết: khối lưượng của Natri sunfat, Bari sunfat, Natri clorua lần lưượt là: 14,2g, 23,3g, 11,7g Tính: khối lưượng Bari clorua đã tham gia phản ứng?N/xét: tổng khối lưượng của các chất trưước và sau phản ứng bằng nhauTIẾT 21: ĐỊNH LUẬT BÀO TOÀN KHỐI LƯỢNGBài tập: Đốt cháy hoàn toàn 168 gam sắt cần dùng 64 gam khí oxi. Biết sản phẩm của phản ứng là oxit sắt từa)Viết phưương trình chữ của phản ứng.b)Tính khối lưượng của oxit sắt từ thu đưược.a) PT chữ: sắt + khí oxi oxit sắt từBài giải:b) Theo định luật bảo toàn khối lưượng ta có: msắt + moxi = moxit sắt từTóm tắt:Biết:msắt = 168gmoxi = 64ga/Viết PT chữ của PƯb/moxit sắt từ = ?Vậy khối lưượng của oxit sắt từ tạo thành là 232 gammoxit sắt từ =168 + 64 = 232 (g)TIẾT 21: ĐỊNH LUẬT BÀO TOÀN KHỐI LƯỢNGPHƯƠNG PHÁPGiải bài toỏn theo 3 bước cơ bản sau:Bước 1: Viết phương trỡnh ( chữ ) của phản ứng húa học: A + B C + DBước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết biểu thức về ĐLBTKL cho phản ứng: mA + mB = mC + mDBước 3: Tớnh khối lượng của chất cần tỡm (giả sử tỡm mA, biết khối lượng của cỏc chất B, C, D) mA = mC + mD - mB Kết luận Trong một phản ứng cú n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm nếu biết ( n – 1 ) chất thỡ tớnh được khối lượng của chất cũn lại.1-Thí nghiệm:Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat+Natri clorua2-Định luật:3-áp dụng:PT:A + B C + DmA+mB = mC+mDTheo ĐLBTKL ta có:(Trong đó: mA, mB, mC, mD lần lưượt là khối lưượng của các chất A, B, C, D)N/xét: tổng khối lưượng của các chất trưước và sau phản ứng bằng nhauTIẾT 21: ĐỊNH LUẬT BÀO TOÀN KHỐI LƯỢNG-Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lưượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lưượng của các chất tham gia phản ứng.a.Nội dung: b.Giải thích: Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. Sự thay đổi này chỉ liên quan tới các electron, còn số lưượng nguyên tử và khối lưượng mỗi nguyên tử không thay đổi, vì vậy tổng khối lưượng các chất đưược bảo toàn. Học bài theo nội dung đó ghi. Làm bài tập 1,2,3 sgk trang 54. Xem lại kiến thức về lập cụng thức hoỏ học, hoỏ trị của một số nguyờn tố. Đọc trước bài mớiHƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ1-Thí nghiệm:Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat+Natri clorua2-Định luật:SGK T533-áp dụng:PT:A + B C + DmA+mB = mC+mDTheo ĐLBTKL ta có:(Trong đó: mA, mB, mC, mD lần lưượt là khối lưượng của các chất A, B, C, D)Bài tập: Đốt cháy hoàn toàn 168 gam sắt cần dùng 64 gam khí oxi. Biết sản phẩm của phản ứng này là oxit sắt từa)Viết phưương trình chữ của phản ứng.b)Tính khối lưượng của oxit sắt từ thu đưược.N/xét: tổng khối lưượng của các chất trưước và sau phản ứng bằng nhauTIẾT 21: ĐỊNH LUẬT BÀO TOÀN KHỐI LƯỢNG tập: Cho 6,5 gam kim loại kẽm (Zn) tỏc dụng vừa đủ với 7,3 gam axit clohidric (HCl) tạo ra 13,6 gam kẽm clorua (ZnCl2) và khớ hidro. a)Viết phưương trình chữ của phản ứng.b) Viết cụng thức về khối lượng cho phản ứng trờna) kẽm + axit clohidric kẽm clorua + hidroBài giải:b) Theo định luật bảo toàn khối lưượng ta có: mkẽm + maxit clohidric = mkẽm clorua + mkhớ hidroTóm tắt:Biết:mkẽm = 6,5gmaxit clohidric = 7,3gmkẽm clorua = 13,6gViết PT chữ của PƯ?Viết cụng thức về klg?c ) mkhớ hidro= ?Vậy khối lưượng của khớ hidro tạo thành là 0,2 gamc) mkhớ hidro = 6,5 + 7,3 - 13,6 = 0,2 (g)TIẾT 21: ĐỊNH LUẬT BÀO TOÀN KHỐI LƯỢNG
File đính kèm:
- Tiet_21_Dinh_luat_bao_toan_khoi_luong.pptx