Bài giảng Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng (tiết 75)

Trả lời câu hỏi:

 - Bản chất của phản ứng hoá học là gì?

Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác,

- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng có thay đổi không?

Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng giữ nguyên.

- Khối lượng của mỗi nguyên tử trước và sau phản ứng có thay đổi không?

Khối lượng của các nguyên tử không thay đổi

 

ppt23 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1273 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng (tiết 75), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
KÍNH CHÀO THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH !Tiết 21: 	ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG1.Thí nghiệm	* Cách tiến hành:- Đặt vào khay hai cốc: Cốc (1) chứa dung dịch Bari clorua(BaCl2) và cốc (2) chứa dung dịch Natri sunfat(Na2SO4) .- Đổ cốc (1) vào cốc (2), rồi lắc cho hai dung dịch trộn lẫn vào nhau.- Quan sát* Có phản ứng hóa học xảy ra không? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu nào?	Trả lời câu hỏi : * Có phản ứng hóa học xảy ra. 	+ Biết sau phản ứng tạo ra hai chất mới là: Bari sunfat và Natri clorua. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng?	*Phương trình chữ của phản ứng:Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua- Dấu hiệu: Có chất rắn màu trắng xuất hiện, đó là bari sunfat(BaSO4), chất này không tan.TRƯỚC PHẢN ỨNGDung dịch: Bari clorua BaCl2Dung dịch natri sunfat : Na2SO40ABQuan sát thí nghiệm sau:0Dung dịch natri sunfat : Na2SO4SAU PHẢN ỨNGQuan sát thí nghiệm sau:* Tổng khối lượng của các chất tham gia và tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng nhau.1. Vị trí của kim cân trước và sau phản ứng có thay đổi không? * Kim cân giữ nguyên vị trí cân bằng2. Có nhận xét gì về tổng khối lượng của chất tham gia và tổng khối lượng của chất sản phẩm?Trả lời câu hỏi Tiết 21: 	ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG1.Thí nghiệm	2. Định luật: a. Nội dung: La-voa-diê (1743-1794)Lô-mônô-xôp (1711-1765) Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga) và La-voa-diê (người Pháp) đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng.Tiết 21: 	ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG1.Thí nghiệm	2. Định luật: a. Nội dung: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.* Trong phản ứng hoá học, chất biến đổi nhưng tại sao khối lượng không thay đổi ?Quan sát lại hình 2.5 sgk:Trả lời câu hỏi: - Bản chất của phản ứng hoá học là gì?- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng có thay đổi không?- Khối lượng của mỗi nguyên tử trước và sau phản ứng có thay đổi không?Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác,Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng giữ nguyên. Khối lượng của các nguyên tử không thay đổiBariClClNaNasunfatBariClClNaNasunfatBarisunfatNaNaClClBari cloruaNatri sunfatBarisunfatNatricloruaTrong quá trình phản ứngSau phản ứng Trước phản ứngDiễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat(Na2SO4 ) và Bari clorua(BaCl2 )BariClClNaNasunfatBariClClNaNasunfatBarisunfatNaNaClClBari cloruaNatri sunfatBarisunfatNatricloruaTrong quá trình phản ứngSau phản ứng Trước phản ứngDiễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat(Na2SO4) và Bari clorua(BaCl2)Tiết 21: 	ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG1.Thí nghiệm	2. Định luật: a. Nội dung: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.b. Giải thích:Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi. Vì vậy, tổng khối lượng các chất được bảo toàn.3. Áp dụng:Tiết 21: 	ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG1.Thí nghiệm	2. Định luật: a. Nội dung: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.b. Giải thích:Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi. Vì vậy, tổng khối lượng các chất được bảo toàn.3. Áp dụng:Có phản ứng:	A + B 	 C + DNếu kí hiệu khối lượng của mỗi chất là m thì nội dung của định luật bảo toàn khối lượng được thể hiện bằng biểu thức nào?Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có biểu thức:	mA + mB = mC + mD Tiết 21: 	ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG1.Thí nghiệm	2. Định luật: a. Nội dung: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.b. Giải thích:Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi. Vì vậy, tổng khối lượng các chất được bảo toàn.3. Áp dụng:Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có biểu thức:	mA + mB = mC + mD Có phản ứng:	A + B 	 C + DNếu áp dụng định luật bảo toàn khối lượng vào phản ứng của thí nghiệm 1, ta sẽ có biểu thức nào?	*Công thức về khối lượng: mBari clorua + mNatri sunfat = mBari sunfat + mNatri sunfat	*Phương trình chữ của phản ứng:Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri cloruaTheo công thức của định luật bảo toàn khối lượng, ta sẽ tính được khối lượng của một chất còn lại nếu biết khối lượng của những chất kia. * Áp dụng: Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm 1, cho biết khối lượng của bari clorua là 10.4 gam, khối lượng của các sản phẩm: bari sunfat là 11.65 gam, natri clorua là 5.85 gam.	Hãy tính khối lượng của natri sunfat đã phản ứng.Bài làm	* Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mBari clorua + m Natri sunfat = m Bari sunfat + m Natri clorua 10.4 + m Natri sunfat = 	11.65 + 5.85 m Natri sunfat = (11.65 + 5.85) - 10.4 = 7.1 (g)Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam phot pho trong không khí, ta thu được 7.1 gam hợp chất đi photpho pentaoxit(P2O5). 	a. Viết phương trình chữ của phản ứng.	b. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.BÀI TẬPBài làma. Phương trình chữ của phản ứng:	Photpho + oxi 	Điphotpho pentaoxitb. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:	m photpho + m oxi = m điphotpho pentaoxit	3,1 + m oxi = 7,1 m oxi = 7,1 – 3,1 = 4 (g)BÀI TẬP2. Nung 84 kg magie cacbonat, thu được magie oxit và 44 kg khí cacbonic. Khối lượng magie oxit được tạo thành là:	 A. 128 kg B. 84 kg C. 44 kgD. 40 kg	DDẶN DÒ:Học bàiLàm bài tập 1, 2, 3 sgk/54Đọc trước bài phương trình hoá học

File đính kèm:

  • pptTiet_21_DINH_LUAT_BAO_TOAN_KHOI_LUONG.ppt
Bài giảng liên quan