Bài giảng Tiết 22 - Bài 16: Phương trình hoá học (tiết 39)
2. Các bước lập phương trình hoá học: Gồm có 3 bước
- Bước 1:Viết sơ đồ của phản ứng (Viết công thức hoá học của các chất tham gia và chất sản phẩm ).
- Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố (Tìm hệ số thích hợp đặt trước CTHH sao cho số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau ).
- Bước 3: Viết phương trình hoá học (thay thnh )
CHÀO MỪNG THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ TIẾT HỌC HOÁ HỌC LỚP 8A2Giáoviên: ĐỖ THỊ NGỌC BÍCHKiểm tra bài cũ 1. Trình bày nội dung định luật bảo toàn khối lượng ?2. Tính khối lượng khí hiđrô thu được sau phản ứng, biết sơ đồ phản ứng và khối lượng các chất tham gia phản ứng như sau: Trả lời 1. Nội dung định luật: Trong một phản ứng hoá học tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. 7,3g 2,4g 9,5g ? gVậy khối lượng khí hiđrô thu được là 0,2 gam.7,3g 2,4g 9,5g? g2.=> mH = m Mg + m HCl - m MgCl mH = 2,4 + 7,3 - 9,5 = 0,2 (gam)2mMg + mHCl = mMgCl + m H 2222221. Chọn cụm từ thích hợp(liên kết; nguyên tử; phân tử; nhỏ hơn ; bằng; lớn hơn ) điền vào các chỗ trống Theo phản ứng hoá học thì ( 1 ) giữa các nguyên tử thay đổi, làm cho phân tử chất này biến thành phân tử chất khác. Còn số ..( 2 )của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng( 3 ) nhau ( được bảo toàn ) .liên kếtnguyên tửbằng Vd: S + O2 SO2 Nội dung Phản ứng hoá học Số nguyên tử lưu huỳnh Số nguyên tử oxi Trước khi phản ứng Sau khi phản ứng1 2 1 2 t02. Cho sơ phản ứng hoá học sau H2 + O2H2O Điền chữ số thích hợp vào các ô trống trong bảng dưới đây: Nội dung Số nguyên tử hiđrô Số nguyên tử oxi Trước khi phản ứng Sau khi phản ứng2 2 2 1 Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trứơc và sau khi phản ứng có được bảo toàn hay không ?Định luật có đúng cho mọi phản ứng hoá học không ?ĐỊNH LUẬT LUÔN LUÔN ĐÚNG Tiết 22 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC I. Lập phương trình hoá học .II. Ý nghĩa của phương trình hoá học. Vận dụng Tiết 22 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC ( Tiết 1 )I. Lập phương trình hoá học .1. Phương trình hoá học: Ví dụ: Cho PT chữ: Khí hiđrô + Khí oxi Nước (H2O)HHOOH2 + 02H2 02HOHHOHLập phương trình hoá học: H2 + O2 H2O2H2 + O2 H2OH2 O2H2O2Khí hiđrô + Khí oxi Nước ( H2O)HHOOH2 + 02H2 02HOHHOH2HHLập phương trình hoá học: H2 + O2 H2O2H2 + O2 H2OH2 + O2 H2O22Khí hiđrô + Khí oxi Nước ( H2O)Tiết 22 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC ( Tiết 1 )I. Lập phương trình hoá học .1. Phương trình hoá học: 2. Các bước lập phương trình hoá học:H2 + O2 H2OH2 + O2 H2O2H2 + O2 H2O22Ví dụ: Cho PT chữ: Khí hiđrô + Khí oxi Nước (H2O)2Khí hiđrô + Khí ôxi Nước(H2O)21. Hãy cho biết khi lập phương trình hoá học phải tiến hành theo mấy bước ? 2. Mỗi bước phải làm những gì ?Bước 1:Viết sơ đồ của phản ứng. Viết CTHH của các chất tham gia và chất sản phẩm. Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: Tìm hệ số thích hợp đặt trước CTHH sao cho số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau. Bước 3: Viết phương trình hoá học : Thay thành Lập phương trình hoá học gồm có 3 bước H2 + O2 H2OH2 + O2 H2OH2 + O2 H2O22Tiết 22 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC ( Tiết 1 )I. Lập phương trình hoá học .1. Phương trình hoá học: 2. Các bước lập phương trình hoá học: Gồm có 3 bước - Bước 1:Viết sơ đồ của phản ứng (Viết công thức hoá học của các chất tham gia và chất sản phẩm ).- Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố (Tìm hệ số thích hợp đặt trước CTHH sao cho số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau ).- Bước 3: Viết phương trình hoá học (thay thành ) HOẠT ĐỘNG THEO NHÓM ( 7 phút )Thảo luận nhóm để lập phương trình hoá học các phản ứng sau: a. Kẽm + Khí oxi Kẽm oxít ( ZnO )b. Nhôm + Khí clo Nhôm clorua ( AlCl3 )c. Cacbon + Khí oxi Cacbonic ( CO2 )2222223223Lập phương trình hoá học Lập phương trình hoá học Lập phương trình hoá học 1234567Tiết 22 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC ( Tiết 1 )I. Lập phương trình hoá học .1. Phương trình hoá học: 2. Các bước lập phương trình hoá học: Gồm có 3 bước - Bước 1:Viết sơ đồ của phản ứng- Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố- Bước 3: Viết phương trình hoá học (thay thành ) *Áp dụng : Hãy lập PTHH của các phản ứng hĩa học sau.a. d.b. e.c. FeCl3 + NaOH Fe(OH)3 + NaClAl + HCl AlCl3 + H2P + O2 P2O5Ca + O2 CaONa + O2 Na2OVẬN DỤNG Cân bằng các phương trình hoá học sau 2422333b.a.c.e.d.FeCl3 + NaOH Fe(OH)3 + NaCl22FeCl3 + NaOH Fe(OH)3 + NaCl3FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl Al + HCl AlCl3 + H2Al + HCl AlCl3 + H26326Al + HCl AlCl3 + H22245P + O2 P2O5P + O2 P2O525P + O2 P2O5t0t0t0DẶN DÒ Học bài: Các bước lập phương trình hoá học.Bài tập: Bài tập 2,3,5/ SGK trang 57,58.Học bài và xem trước phần còn lại ( phần II/ SGK trang 57)Ôn lại Hoá trị các nguyên tố.Nguyên tử khối, phân tử khối. Xin chân thành cảm ơn Quý thầy cơ và các em học sinh đã tham dự tiết học này !HOẠT ĐỘNG THEO NHÓM ( 7 phút )Thảo luận nhóm để lập phương trình hoá học các phản ứng sau: a. Kẽm + Oxi Kẽm oxít ( ZnO )b. Nhôm + Clo Nhôm clorua ( AlCl3 )c. Cacbon + Oxi Cacbonic ( CO2 )1234567Lập phương trình hoá học Lập phương trình hoá học Lập phương trình hoá học _________2. Tính khối lượng khí hiđrô thu được sau phản ứng, biết sơ đồ phản ứng và khối lượng các chất tham gia phản ứng như sau: 7,3g 2,4g 9,5g? g
File đính kèm:
- pthh.ppt