Bài giảng Tiết 22 - Bài 16: Phương trình hoá học (tiết 9)

 Phương trình chữ của phản ứng:

 Khí Hiđrô + Khí Ôxi Nước

 Thay tên các chất bằng công thức được

 sơ đồ của phản ứng:

Số nguyên tử oxi trước phản ứng:

 Số nguyên tử oxi sau phản ứng:

 

ppt19 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1131 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 22 - Bài 16: Phương trình hoá học (tiết 9), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Trường THCS Đào Duy TừGiáo Viên Giảng dạy: Nguyễn Thị HươngBài giảng: Phương trình hoá học Chào mừngChúc các thầy cô mạnh khoẻ Chúc các em học tốt !Kiểm tra bài cũ Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. Giả sử có phản ứng A + B C + D. Viết công thức về khối lượng của phản ứng? 2. Cho phương trình chữ: Khí Hiđrô + Khí Ôxi Nước Tính khối lượng Hiđrô tham gia phản ứng. Biết khối lượng Ôxi là: 5g , khối lượng nước là:7gĐáp án 1. Nội dung định luật : Trong một phản ứng hoá học tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. Giả sử có phản ứng: A + B C + D 2. Phương trình chữ: Khí Hiđrô + Khí Ôxi Nước Công thức về khối lượng viết như sau:Công thức về khối lượng: mÔxi + mHiđrô = mNước => mHiđrô = mNước – mÔxi Thay số : mHiđrô = 7 – 5 = 2(g)Tiết 22 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC(2t)Nội dung:I. Lập phương trình hoá học 1. Phương trình hoá học 2. Các bước lập phương trình hoá họcII. Ý nghĩa của phương trình hoá họcTrường THCS Đào Duy Từ GV: Nguyễn Thị HươngTiết 22 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌCTrường THCS Đào Duy Từ GV: Nguyễn Thị HươngI. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC1. Phương trình hoá học Phương trình chữ của phản ứng: Khí Hiđrô + Khí Ôxi Nước Thay tên các chất bằng công thức được sơ đồ của phản ứng:Số nguyên tử oxi trước phản ứng: 2 Số nguyên tử oxi sau phản ứng:1 Số nguyên tử hiđro trước phản ứng:2 Số nguyên tử hiđro sau phản ứng:2?Tiết 22 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌCTrường THCS Đào Duy Từ GV: Nguyễn Thị HươngI. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC1. Phương trình hoá học Phương trình chữ của phản ứng: Khí Hiđrô + Khí Ôxi Nước Thay tên các chất bằng công thức được sơ đồ của phản ứng:Số nguyên tử oxi trước phản ứng: 2 Số nguyên tử oxi sau phản ứng:4 Số nguyên tử hiđro trước phản ứng:2 Số nguyên tử hiđro sau phản ứng:2 Thêm hệ số “ 2 “ trước phân tử 2?Tiết 22 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌCTrường THCS Đào Duy Từ GV: Nguyễn Thị HươngI. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC1. Phương trình hoá học Phương trình chữ của phản ứng: Khí Hiđrô + Khí Ôxi Nước Thay tên các chất bằng công thức được sơ đồ của phản ứng:Số nguyên tử oxi trước phản ứng: 2 Số nguyên tử oxi sau phản ứng:4 Số nguyên tử hiđro trước phản ứng:4 Số nguyên tử hiđro sau phản ứng:2 Thêm hệ số “ 2 “ trước phân tử 2? Thêm hệ số “ 2 ” trước phân tử 22Tiết 22 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌCTrường THCS Đào Duy Từ GV: Nguyễn Thị HươngI. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC1. Phương trình hoá học Phương trình chữ của phản ứng: Khí Hiđrô + Khí Ôxi Nước Thay tên các chất bằng công thức được sơ đồ của phản ứng: Thêm hệ số “ 2 “ trước phân tử 2 Thêm hệ số “ 2 ” trước phân tử 22Số nguyên tử H và O trước và sau phản ứng bằng nhau. Phương trình hoá học:22?Nhận xét số nguyên tử H và O trước và sau phản ứng?Tiết 22 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌCTrường THCS Đào Duy Từ GV: Nguyễn Thị HươngI. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC1. Phương trình hoá họcPhương trình hoá học:đã đúng theo định luật bảo toàn khối lượng chưa? Vì sao??Trả lời: Phương trình hóa học trên đã đúng theo định luật bảo toàn khối lượng. Vì số nguyên tử của các nguyên tố trước và sau phản ứng đã bằng nhau.22 ?Vậy phương trình hoá học biểu diễn gì?Tiết 22 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌCTrường THCS Đào Duy Từ GV: Nguyễn Thị HươngI. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC1. Phương trình hoá học22 Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học, Gồm công thức hóa học và hệ số thích hợp của những chất tham gia và chất tạo thành sau phản ứng.Ví dụ: Chú ý: Số “2” đứng trước công thức hoá học đọc là hệ số Số “2” ghi ở chân kí hiệu đọc là chỉ sốTiết 22 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌCTrường THCS Đào Duy Từ GV: Nguyễn Thị HươngVí dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng có phương trình chữ sau:	Nhôm + Ôxi Nhôm Ôxít- Sơ đồ phản ứng: - Cân bằng số nguyên tử:223234- Phương trình hoá học: 432Chú ý: - Khi cân bằng thường bắt đầu từ nguyên tố nào có nhiều nguyên tử hơn và không bằng nhau. - Trường hợp số nguyên tử của nguyên tố một bên chẵn, một bên lẻ trước hết phải làm chẵn số nguyên tử lẻ.Tiết 22 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌCTrường THCS Đào Duy Từ GV: Nguyễn Thị HươngI. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC1. Phương trình hoá học2. Các bước lập phương trình hoá họcBước 1: Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học của các chất tham gia và chất sản phẩm.Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố có trong phản ứng: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.Bước 3: Viết phương trình hóa học( thay mũi tên nét đứt bằng mũi tên nét liền)Tiết 22 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌCTrường THCS Đào Duy Từ GV: Nguyễn Thị HươngI. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC1. Phương trình hoá học2. Các bước lập phương trình hoá họcLưu ý: Không được thay đổi chỉ số trong các công thức hoá học đã viết đúng.Ví dụ: Viết hệ số phải cao bằng kí hiệu.Ví dụ: Nếu trong CTHH có nhóm nguyên tử như nhóm OH, nhóm SO4, nhóm CO3,  thì coi cả nhóm như 1đơn vị để cân bằng.Ví dụ: Sơ đồ phản ứng:Na2CO3 + Ca(OH)2------- CaCO3 + ?NaOHPhương trình hóa học: Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOHTiết 22 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌCTrường THCS Đào Duy Từ GV: Nguyễn Thị HươngGHI NHỚ Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học, Gồm công thức hóa học và hệ số thích hợp của những chất tham gia và chất tạo thành sau phản ứng. Cách lập phương trình hoá họcBước 1: Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học của các chất tham gia và chất sản phẩm.Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố có trong phản ứng: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.Bước 3: Viết phương trình hóa học( thay mũi tên nét đứt bằng mũi tên nét liền)Tiết 22 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌCTrường THCS Đào Duy Từ GV: Nguyễn Thị HươngBài tập củng cốBài 2: Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau:a, Na + O2 ---> Na2O b, P + O2 ----> P2O5Đáp án:a. Na + O2 ---> Na2O Na + O2 ---> 2 Na2ONa + 2O2 ---> 2 Na2O4Na + 2O2  2 Na2Ob. P + O2 ----> P2O5P + O2 ----> 2 P2O5P + 5 O2 ----> 2 P2O54 P + 5 O2  2 P2O5Tiết 22 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌCTrường THCS Đào Duy Từ GV: Nguyễn Thị HươngBài tập củng cốBài 2: Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau:a, Fe + Cl2 --- FeCl3 b, Na2SO4 + BaCl2--- NaCl + BaSO4Đáp án:a. Fe + Cl2 --- FeCl3 Fe + Cl2 --- 2 FeCl3 Fe + 3Cl2 --- 2 FeCl3 2 Fe + 3Cl2  2 FeCl3 b, Na2SO4 + BaCl2--- NaCl + BaSO4 Na2SO4 + BaCl2  2 NaCl + BaSO4Chúc các thầy cô mạnh khoẻ

File đính kèm:

  • pptphuong trinh hoa hoc.ppt
Bài giảng liên quan