Bài giảng Tiết 22: Glucozo
I. Ưng dụng và điều chế
1. Ưng dụng:
- Glucozơ là thức ăn có giá trị cho người
- Trong y học, được dùng làm thuốc tăng lực cho người bệnh
- Dùng để tổng hợp vitamin C
Trong công nghiệp, dùng để tráng gương, tráng ruột bình thủy.
Tiết 22: Chương IV : Bài : Mục đích – Yêu cầu Nắm vững đặc điểm cấu tạo mạch hở của glucozơ. Trên cơ sở đó suy ra glucozơ có tính chất hoá học của rượu đa chức và anđêhyt đơn chức Phân biệt được khái niệm monosaccarit, disaccarit và polisaccarit . Phân biệt được dạng cấu tạo mạch hở của fructozơ và glucozơ. Ổn định lớp Giảng bài mới Nội dung ghi bảng Phương pháp Chương IV: GLUXIT Định nghĩa: Gluxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức, chứa nhiều nhóm hidroxyl (-OH) và nhóm cacbonyl (>C=O) trong phân tử Quan trọng là các loại sau: Monosaccarit: là gluxit đơn giản, tiêu biểu là glucozơ Disaccarit: là gluxit có cấu tạo phức tạp khi thuỷ phân cho 2 phân tử monosaccarit, tiêu biểu là saccarozơ Polisaccarit: là gluxit có cấu tạo rất phức tạp khi thuỷ phân cho nhiều phân tử monosaccarit, tiêu biểu là tinh bột và xenlulozơ Giáo viên giới thiệu Bài 1: GLUCOZƠ Trạng thái tự nhiên Glucozơ có trong hoa, rễ, lá, thân, quả, có nhiều nhất trong quả chín nhất là quả nho, trong mật ong (30-40%), trong máu người có chứa lượng glucozơ không đổi là 0,1% Các hình ảnh minh họa cụ thể: H1, H2, H3, H4 Tính chất vật lý Glucozơ là chất bột rắn, màu trắng, vị ngọt, dễ tan trong nước, nóng chảy ở 1460C Giáo viên cho học sinh quan sát thí nghiệm Công thức cấu tạo Công thức phân tử: C6H12O6 Giáo viên giới thiệu Glucozơ + Cu(OH)2 ® dung dịch xanh lam đặc trưng rượu đa chức Glucozơ tạo este có 5 gốc axitÞ chứa 5 nhóm –OH Glucozơ + Ag2O / dd NH3 ® tráng bạc Þ chứa nhóm –CHO Kết luận: Glucozơ là hợp chất tạp chức, có cấu tạo rượu đa chức và andehyt đơn chức Công thức cấu tạo: CH2 – CH – CH – CH – CH – CH = O ½ ½ ½ ½ ½ OH OH OH OH OH CTCT thu gọn :CH2OH-(CHOH)4-CHO Cấu tạo mạch vòng Học sinh quan sát thí nghiệm Học sinh quan sát thí nghiệm Học sinh quan sát H5, H6 Tính chất hóa học Tính chất rượu đa chức a.Glucozơ + Cu(OH)2 ® dung dịch xanh lam đặc trưng b.Glucozơ. có thể tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử Tính chất andehyt a. Phản ứng oxi hoá * Tác dụng với Ag2O / dd NH3: HOCH2 – (CHOH)4 – CH = O + Ag2O HOCH2 – (CHOH)4 – COOH + 2Ag ¯ Học sinh lên bảng viết phương trình phản ứng * Tác dụngvới Cu(OH)2/ t0 HOCH2 – (CHOH)4 – CH = O + 2Cu(OH)2 ® HOCH2 – (CHOH)4 – COOH + Cu2O ¯ + 2H2O Phản ứng xảy ra dễ dàng nên được dùng để nhận biết glucozơ Học sinh quan sát thí nghiệm b. Phản ứng khử bởi H2: HOCH2 – (CHOH)4 – CH = O + H2 HOCH2OH - (CHOH)4 – CH2OH sobit Học sinh lên bảng viết phương trình phản ứng Phản ứng lên men rượu C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 Học sinh lên bảng viết phương trình phản ứng Ưùng dụng và điều chế Ưùng dụng: Glucozơ là thức ăn có giá trị cho người Trong y học, được dùng làm thuốc tăng lực cho người bệnh Dùng để tổng hợp vitamin C Trong công nghiệp, dùng để tráng gương, tráng ruột bình thủy. Học sinh quan sát H7, H8, H9, H10 Điều chế (C6H10O5)n + nH2O n C6H10O6 Đồng phân của glucozơ: fructozơ Công thức phân tử: C6H12O6 Công thức cấu tạo: HOCH2–CHOH–CHOH–CHOH–CHOH–C–CH2OH O Fructozơ có trong quả chín ngọt, mật ong (40%), có vị ngọt đậm Thể hiện tính chất hoá học của rượu đa chức và cho được phản ứng tráng gương trong môi trường bazơ vì fructozơ chuyển thành glucozơ theo cân bằng: HOCH2 – (CHOH)3 – C – CH2OH Û HOCH2 – (CHOH)4 – CH = 0 O Củng cố Giáo viên củng cố lại toàn bài Học sinh làm bài tập áp dụng: Bằng những phản ứng hoá học nào có thể chứng minh những đặc điểm cấu tạo sau của glucozơ: Có nhiều nhóm hidroxyl Trong phân tử có 5 nhóm hidroxyl Có nhóm chức andehyt Dặn dò Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 3,4,5,6 trang 57, SGK
File đính kèm:
- Giao An Hoi Giang Hoa.doc