Bài giảng Tiết 22: Phương trình hóa học (tiết 12)
Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
2. Các bước lập phương trình hóa học:
Như vậy lập phương trình hóa học được tiến hành nhu thế nào?
Hiđro: Oxi : Nước :H2 O2 H2O I. Lập phương trình hĩa học:1. Phương trình hóa họcNêu cơng thức của khí hiđro, khí oxi, nước?TIẾT 22: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Khí hiđro + Khí oxi NướcPhương trình chữ: Viết phương trình chữ của phản ứng khí hiđro tác dụng với khí oxi để tạo ra nước ?Thay tên các chất bằng cơng thức hóa học, ta được sơ đờ phản ứng:Khí oxiH2 O2 H2O Nước Khí hiđro+Sơ đờ phản ứng:Phương trình chữ:Khí hiđro + Khí oxi Nước OOHHHOHH2 + O2 H2O ? Dựa vào số nguyên tử có ở 2 đĩa cân, em hãy cho biết cân sẽ lệch về bên nào?OOHHHOHH2 + O2 H2O ? Vì sao bên trái nặng hơn bên phải? Do số nguyên tử O bên trái nhiều hơn bên phải. Bên trái có 2O, bên phải 1O ? Như vậy, không đúng với định luật bảo toàn khối lượng. Vì sao ? Trong một phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế bằng nhau.OOHHHOHHOHH2 + O2 H2O 2? Phải làm thế nào để số nguyên tử O ở hai vế bằng nhau?Thêm vào bên phải một phân tử nước H2O ở đĩa cân bên phải H2 + O2 H2O 2OOHHHOHHOH2 H2O H2 + O2 ? Nhận xét hình sau khi thêm một phân tử H2O ? Giải thích? Bên phải nặng hơn bên trái do số nguyên tử H nhiều hơn. H2 + O2 H2O 2HOHHOHOOHHHH2 H2O H2 + O2 2? Làm thế nào để cân bằng 2 vế ?Bên trái cần có 4 nguyên tử H. Thêm 2 nguyên tử H tức 1 phân tử H2 H2 + O2 H2O 22? Em có nhận xét gì về số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 đĩa cân.OOHHHOHHOHHH2 H2 + O2 2 H2O 2H2 O2 2H2O +to ? Phương trình hóa học biểu diễn gì?2H2 O2 2H2O +to Như vậy việc lập phương trình hóa học được tiến hành như thế nào? Phương trình hĩa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hĩa học.2. Các bước lập phương trình hóa học:Ví dụ: 2 H2 + O2 2 H2Oto 2. CÁC BƯỚC LẬP PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC H2 + O2 H2OSơ đồ phản ứng:Thêm hệ số 2 trước phân tử H2O H2 + O2 H2O2Thêm hệ số 2 trước phân tử H2 H2 + O2 H2O22Viết thành phương trình hĩa học: H2 + O2 H2O22Bước 1: Viết sơ đồ phản ứngBước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.Bước 3: Viết thành phương trình hĩa học Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: gồm công thức hóa học chất tham gia và sản phẩm. Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố : chọn nguyên tử lẻ cao nhất rồi viết thêm hệ số 2 đằng trước Bước 3: Viết phương trình hóa học: thay dấu ( ) bằng dấu ( ).Lập phương trình hĩa học gồm 3 bước:2. Các bước lập phương trình hóa học:Ví dụ 1: Nhơm tác dụng với khí oxi tạo ra nhơm oxit (Al2O3) Lập phương trình hĩa học của phản ứng? 6O 3 O2 Không thay Đổi chỉ số trong các công thức Lưu ý: Không viết 4 Al( viết đúng : 4Al) Nhóm nguyên tử (OH) hay (SO4) coi cả nhóm nguyên tử như một đơn vị để cân bằngHOẠT ĐỘNG NHĨMNhĩm 1: Na + O2 ----> Na2O Nhĩm 2: P2O5 + H2O ----> H3PO4 Nhĩm 4: P + O2 ----> P2O5Nhĩm 3: Fe(OH)3 ----> Fe2O3 + H2O Lập phương trình hóa học cho các sơ đờ phản ứng sau: Bài tập 4 / sgk – 58:Cho sơ đồ phản ứng hĩa học sau, hãy lập thành phương trình hĩa học: Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + NaCl Bài tập 5 / sgk – 58 : Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với dung dịch axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và chất magie sunfat MgSO4 Lập phương trình hĩa học của phản ứng?Mg + H2SO4 MgSO4 + H2↑ Bài tập 16.6/ VBT – 54 : Biết rằng chất natri hiđroxit NaOH tác dụng với dung dịch axit sunfuric H2SO4 tạo ra chất natri sunfat Na2SO4và nước. Lập phương trình hĩa học của phản ứng?2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O
File đính kèm:
- Bai_22_Tinh_theo_phuong_trinh_hoa_hoc.ppt