Bài giảng Tiết 22: Phương trình hóa học (tiết 13)
Bước1: Viết sơ đồ phản ứng
Al + O2 Al O
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Al + O2 Al2O3
Bước 3: Viết phương trình hoá học
4Al + 3O2 2Al2O3
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ & CÁC EMĐịnh luật bảo toàn khối lượng :Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.Giải thích :Trong phản ứng hoá học chỉ có sự liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử mỗi nguyên tố vẫn giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi, vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.KIỂM TRA BÀI CŨPhát biểu và giải thích định luật bảo toàn khối lượng. Bài tập 3/54 SGKĐốt cháy hết 8g kim loại magie trong không khí thu được 15g magie oxit MgO.Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí.a/ Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.b/ Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng.Công thức về khối lượng Khối lượng khí oxi đã phản ứngGiảiPHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌCI. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (PTHH)Ví dụ 1 :Khí hiđro + Khí oxi NướcH2 + O2H2OSơ đồ phản ứng :Tiết 22 :HHOOH2 + 02H2 02HOHHOHHHOOH2 + 02H2 02HOHHOH2HHPHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌCI. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (PTHH)Ví dụ 1 : Khí hiđro + Khí oxi NướcH2O2+ 2O 2H2Phương trình hóa học:H2 + O2H2OSơ đồ phản ứng :Ví dụ 2:Cho phöông trình chöõ cuûa moät phaûn öùng nhö sau: 2Laäp phöông trình hoaù hoïc: 2Magie + Oxi Magie oxit ( MgO)Haõy laäp phöông trình hoaù hoïc cuûa phaûn öùng treân ? 2MgOOOMgMg + O2 MgO MgOOOMgOMgMg + O2 2MgO OOMgMgMgOMgO2Mg + O2 2MgO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌCBước1: Viết sơ đồ phản ứng Al + O2 Al OBước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tốAl + O2 Al2O3Bước 3: Viết phương trình hoá học4Al + 3O2 2Al2O323IIIII23Ví dụ 3Nhôm + khí oxi Nhôm oxitI. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌCPHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC PTHH biễu diễn ngắn gọn phản ứng hóa họcCÁC BƯỚC LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (SGK)PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌCLưu ý:Không được thay đổi chỉ số trong các công thức hóa học khi cân bằng.Hệ số phải viết cao bằng ký hiệu.Nếu trong công thức hóa học có nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng.Ví dụ:Ca(OH)2 + Na2CO3 CaCO3 + NaOHPHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC2BÀI TẬPCho sơ đồ phản ứng, hãy lập phương trình hóa học:a/ Na + O2 Na2Ob/ Al + Cl2 AlCl3c/ Zn + HCl ZnCl2 + H2d/ Fe(OH)3 Fe2O3 + H2Oto24232223Chọn hệ số và CTHH thích hợp đặt vào những chỗ dấu ? trong các PTHH sau :a/ Cu + 2CuOb/ Mg + 2HCl MgCl2 +c/ BaO + HNO3 Ba(NO3)2 +BÀI TẬP???O22H2??H2O2HƯỚNG DẪN VỀ NHÀLàm bài tập 2, 3, 4a trang 58 SGKTìm hiểu ý nghĩa PTHH.Bài học đã kết thúcThân ái chào các em
File đính kèm:
- Bai_PTHH.ppt