Bài giảng Tiết 22: Phương trình hoá học (tiết 25)

1- Phương trình hóa học

? Em có nhận xét gì về số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 đĩa cân.

 

ppt27 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1238 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 22: Phương trình hoá học (tiết 25), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Tr­êng thcs hoµng KhaiLíp 8B Chµo mõng c¸c thÇy, c« vÒ dù víi líp mét giê ho¸ häc1PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌCTIẾT 22:2	Phương trình chữ của phản ứng hóa học giữa khí hiđrô và khí Oxi tạo ra nước Khí hiđrô + Khí Oxi Nước I- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC1- Phương trình hóa học3	Thay tên các chất bằng công thức hóa học để được sơ đồ của phản ứng: Khí ôxyH2 O2 H2O Nước Khí hiđrô+I- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC1- Phương trình hóa học4I- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC1- Phương trình hóa họcOOHHHOHH2 + O2 H2O ? Dựa vào số nguyên tử có ở 2 đĩa cân, em hãy cho biết cân sẽ lệch về bên nào?5OOHHHOHH2 + O2 H2O I- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC1- Phương trình hóa học? Vì sao bên trái nặng hơn bên phải? 	Do số nguyên tử O bên trái nhiều hơn bên phải. ? Như vậy không đúng với định luật bảo toàn khối lượng. Vì sao ?	Trong một phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế bằng nhau.6OOHHHOHHOHH2 + O2 H2O 2? Phải làm thế nào để số nguyên tử 0 ở hai vế bằng nhau.Thêm bên phải một phân tử nước H2O H2 + O2 H2O 2I- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC1- Phương trình hóa học? Dựa vào số nguyên tử ở 2 đĩa cân, cân sẽ lệch về phía nào?7OOHHHOHHOH2 H2O H2 + O2 	Nhận xét hình sau khi thêm một phân tử H2O ? Giải thích. 	Bên phải nặng hơn bên trái do số nguyên tử H nhiều hơn. H2 + O2 H2O 2I- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC1- Phương trình hóa học8HOHHOHOOHHHH2 H2O H2 + O2 2? Làm thế nào để cân bằng 2 vế ?	Bên trái cần có 4 nguyên tử H. Thêm 2 nguyên tử H tức 1 phân tử H2 I- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC1- Phương trình hóa họcH2 + O2 H2O 22? Em có nhận xét gì về số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 đĩa cân.9OOHHHOHHOHHH2 H2 + O2 2 H2O 2H2 O2 2H2O +I- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC1- Phương trình hóa học10Phương trình chữ:Khí hiđro + Khí oxi  Nước* Sơ đồ phản ứng:	+H2O2H2O Phương trình hóa học:2H2 + O2 2H2OPhương trình hoá học biểu diễn điều gì?I. Lập phương trình hóa học:1. Phương trình hóa học:	Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn, phản ứng hóa học. Ví dụ: 2 H2 + O2  2 H2O11	Không phải cứ viết được thành phương trình vì số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 bên bằng nhau thì biểu diễn được một phản ứng hóa học.2NaOH + K2SO4 2KOH + Na2SO43S + 2H2O 2H2S + SO2Ví dụ:12I- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC2- Các bước lập phương trình hóa học1- Phương trình hóa học	Như vậy việc lập phương trình hóa học được tiến hành theo các bước sau:	Nhôm tác dụng với Oxi tạo ra nhôm oxít Al2O3. Hãy lập phương trình hóa học. Ví dụ:13I- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC2- Các bước lập phương trình hóa học1- Phương trình hóa học+AlO2Al2O3Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứngBước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố243+AlO2Al2O314I- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC2- Các bước lập phương trình hóa học1- Phương trình hóa họcBước 3: Viết phương trình hóa học+AlO2Al2O3234 6O 3 O2 Không viết 4 AlLưu ý:15	Qua việc thành lập phương trình hóa học  hình thành các bước. Có bao nhiêu bước ? Nêu nội dung từng bước ?I- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC2- Các bước lập phương trình hóa học1- Phương trình hóa học16Bước 1 :	 Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học chất tham gia và sản phẩm.I- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC2- Các bước lập phương trình hóa học1- Phương trình hóa họcI- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC1- Phương trình hóa họcI- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌCI- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌCI- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC17I- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌCBước 2 	Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.2- Các bước lập phương trình hóa học1- Phương trình hóa học18Bước 3 	Viết thành phương trình hóa học thay dấu ( ) bằng dấu ( )I- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC2- Các bước lập phương trình hóa học1- Phương trình hóa học19 + Không được thay đổi chỉ số trong những 	công thức hóa học đã viết đúng + Viết hệ số cao bằng kí hiệu + Đối với nhóm nguyên tử thì coi như một đơn vị để cân bằng2. Các bước lập phương trình hóa học:1. Phương trình hóa học:L­u ý:3O2 6 OViÕt 4Al kh«ng viÕt 4AlI- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC20Các nhóm nguyên tử =CO3, =SO4, = PO4, - NO3, -OH Khi cân bằng đều xem là đơn vị để cân bằng. AgNO3 + CaCl2 Ca(NO3)2+ AgCl22213- Áp dụng:I- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC2- Các bước lập phương trình hóa học1- Phương trình hóa học	Nhôm tác dụng với Clo tạo ra nhôm Clorua (AlCl3). Hãy lập phương trình hóa học. Bài 1:Nhôm+Clonhôm CloruaAlCl2AlCl3 +23222Na2CO3Ca(OH)2CaCO3+Bài 2 : Cho sơ đồ phản ứng NaOH+Hãy lập phương trình hóa học?3- Áp dụng:I- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC2- Các bước lập phương trình hóa học1- Phương trình hóa học223Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau:Nhóm 1, 2Fe(OH)3 Fe2O3 + H2ONa2CO3 + CaCl2 CaCO3 + NaClNhóm 3, 4	c) Fe + Cl2 FeCl3	d) C + O2 CO22323221/ Phương trình hóa học:2/ Các bước lập phương trình hóa học:Hoạt động nhómI- LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC24Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn, phản ứng hóa học. Ví dụ: 2 H2 + O2  2 H2O H2 + O2H2O 2 H2 + O2 --> 2 H2O2 H2 + O2  2 H2O25Làm bài tập 2a, 3a, trang 57- 58Bài 2a: Ta có sơ đồ phản ứng sau:	Na + O2 ----> Na2O	Ta cân bằng số nguyên tử O trước, sau đó mới cân bằng số nguyên tử Na.Bài 3a: Ta có sơ đồ phản ứng sau:	HgO ----> Hg + O2 	Ta cân bằng số nguyên tử O trước, sau đó mới cân bằng số nguyên tử Hg.26CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔCÙNG CÁC EM HỌC SINH27

File đính kèm:

  • pptphuong_trinh_hoa_hoc_co_ban_do_tu_duy.ppt
Bài giảng liên quan