Bài giảng Tiết 22: Phương trình hoá học (tiết 8)
I. LẬP PHƯƠNG TRèNH HểA HỌC (PTHH)
1. Phương trình hoá học
Khí Hiđrô + Khí Ôxi Nước
H2 + O2 ? 2 H2O
Phương trình hoá học:
2 H2 + O2 ? 2 H2O
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô về dự tiết học hôm nayKiểm tra bài cũ? Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng. Vận dụng: viết công thức tính khối lượng với phản ứng A + B C + DTrong một phản ứng hoá học tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia. m(A) + m(B) = m(C) + m(D) Tiết 22: I-Lập phương trình hoá học(PTHH) 1. Phương trình hoá học: Khí Hiđrô + Khí Oxi Nước H2 + O2 H2O Hãy cho biết số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng là bao nhiêu. Số ng.tử Hiđrô trước và sau phản ứng đều là 2. Số ng.tử Oxi trước phản ứng là 2, sau phản ứng là 1.Phương trình hoá họcHHOOH2 + 02H2 02HOHHOHTiết22:I. LẬP PHƯƠNG TRèN bH HểA HỌC (PTHH)1. Phương trình hoá học Khí Hiđrô + Khí Ôxi Nước H2 + O2 H2O2Phương trình hoá họcHHOOH2 + 02H2 02HOHHOH2HHTiết22:I. LẬP PHƯƠNG TRèNH HểA HỌC (PTHH)1. Phương trình hoá học Khí Hiđrô + Khí Ôxi Nước H2 + O2 2 H2O Phương trình hoá học: 2 H2 + O2 2 H2O Phương trình hoá học là gì.2Phương trình hoá họcPhương trình hoá học khác sơ đồ phản ứng ở điểm nào.Tiết 22:I- lập Phương trình hoá học (PTHH)1.Phương trình hoá học: Khí hiđrô + khí ôxi Nước 2H2 + O2 2H2OPhương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học.Phương trình hoá họcTiết 22:I- lập Phương trình hoá học (PTHH) 1.Phương trình hoá học: Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. 2. Các bước lập phương trình hoá học: - Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng Al + O2 Al2O3 - Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố Al + O2 Al2O3 - Bước 3: Viết thành phương trình hoá học 4Al + 3O2 2Al2O3Phương trình hoá họcLập phương trình hoá học gồm mấy bước ?234? Nguyên tố nào có số nguyên tử nhiều nhất và không bằng nhauTiết 22:I- lập Phương trình hoá học (PTHH) 1.Phương trình hoá học: Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. 2. Các bước lập phương trình hoá học. -Viết sơ đồ phản ứng. -Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố. -Viết thành phương trình hoá học.Phương trình hoá học Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau, hãy lập thành PTHH: Na + O2 Na2O P + O2 P2O5 CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + NaCl24242 5Bài tập 1: LƯU ý:Hệ số cân bằng phải là số tối giản, viết cao bằng kí hiệu.Không được thay đổi chỉ số trong các công thức hoá học khi cân bằng.Nếu trong công thức hoá học có nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng.Bài tập 2:(theo nhóm, làm vào bảng phụ) Cho các công thức hoá học và các số sau: Al2O3; AlCl3; O2 ; AlCl2; 2; 3; 4; 5. Hãy chọn công thức hoá học và số thích hợp đặt vào chỗ có dấu ? trong các sơ đồ PƯ sau: Al + Cl2 ? K + ? K2O Al(OH)3 ? + H2OCủng cố:2Al + 3Cl2 2AlCl3 4K + O2 2K2O 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2Ođáp án:t0 Bài tập3: (theo nhóm, làm vào bảng phụ)Lập PTHH từ các sơ đồ PƯ sau: Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + NaCl K2CO3 + CaCl2 CaCO3 + KClt0 đáp án: 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2ONa2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaClK2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2 KClt0 Ghi nhớ- Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học.Các bước lập phương trình hoá học: + Viết sơ đồ phản ứng. + Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố. + Viết thành phương trình hoá học Hướng dẫnvề nhà - Phương trình hoá học là gì - Các bước lập phương trình hoá học - Làm bài tập 1 ; 2; 3; 4; 5; 6 các phần a: lập phương trình hoá học. - Bài tập 16.2 đến 16.3 sách bài tập. - Tìm hiểu ý nghĩa của PTHH.Bài học đến đây là kết thúcxin chân thành cảm ơn
File đính kèm:
- Chuong_IIBai_16.ppt