Bài giảng Tiết 22: Phương trình hóa học (tiết 9)

Chú ý HS: Dựa vào nguyên tử có số lẻ và nhiều làm điểm xuất phát để cân bằng.

* Yêu cầu HS làm bài luyện tập 2:

Cho sơ đồ các phản ứng sau:

a. Fe + Cl2  FeCl3

b. SO2 + O2  SO3

c.Na2SO4+BaCl2 NaCl+BaSO4

d.Al2O3+H2SO4Al2(SO4)3+H2O

Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên ?

-Hướng dẫn HS cân bằng với nhóm nguyên tử : = SO4

 

doc3 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1357 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 22: Phương trình hóa học (tiết 9), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 NS: 26/10/ 2009
Tiết 22: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Mục tiêu : 
 - Phương trình hóa học dùng để biểu diễn phản ứng hóa học.
 -Ý nghĩa của phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng.
 - Kĩ năng lập phương trình hóa học khi biết các chất tham gia và sản phẩm.
 -Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập công thức hóa học.
II.Chuẩn bị: 
1. Giáo viên : 
- Tranh vẽ hình 2.5 SGK/ 48
2. Học sinh: 
- Đọc SGK / 55,56
- Xem lại cách viết phương trình chữ.
III.Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (15’)
- Hãy phát biểu ĐL BTKL
-Yêu cầu HS lên bảng sửa bài tập 2,3 SGK/ 54
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách lập phương trình hóa học (10’)
- Dựa vào phương trình chữ của bài tập 3 SGK/ 54 yêu cầu HS viết CTHH của các chất có trong phương trình phản ứng 
(Biết rằng magieoxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố : Magie và Oxi )
-Theo ĐL BTKL thì số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không đổi. gEm hãy cho biết số nguyên tử oxi ở 2 vế phương trình là bao nhiêu ?
gVậy ta phải đặt hệ số 2 trước MgO để số nguyên tử Oxi ở 2 vế bằng nhau.
-Hãy cho biết số nguyên tử Mg ở 2 vế phương trình lúc này thay đổi như thế nào ?
gTheo em ta phải làm gì để số nguyên tử Mg ở 2 vế phương trình bằng nhau ?
-Số nguyên tử ở 2 vế đã bằng nhau, phương trình đã lập đúng.
-Hướng dẫn HS viết phương trình hóa học, phân biệt hệ số và chỉ số.
-Yêu cầu HS quan sát hình 2.5 SGK/ 48, lập phương trình hóa học giữa Hiđro và Oxi theo các bước sau:
+Viết phương trình chữ.
+Viết công thức của các chất có trong phản ứng.
+ Cân bằng phương trình.
-Theo em phương trình hóa học là gì ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu các bước lập phương trình hóa học (18’)
-Qua các ví dụ trên các nhóm hãy thảo luận và cho biết: Để lập được phương trình hóa học chúng ta phải tiến hành mấy bước ?
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Bài tập 1: Photpho bị đốt cháy trong không khí thu được hợp chất P2O5 (Điphotphopentaoxit)
Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng trên ?
Hướng dẫn:
- Hãy đọc CTHH của các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng trên ? 
- Yêu cầu các nhóm lập phương trình hóa học ?
*Chú ý HS: Dựa vào nguyên tử có số lẻ và nhiều làm điểm xuất phát để cân bằng.
* Yêu cầu HS làm bài luyện tập 2:
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
a. Fe + Cl2 4 FeCl3 
b. SO2 + O2 4 SO3 
c.Na2SO4+BaCl24 NaCl+BaSO4
d.Al2O3+H2SO44Al2(SO4)3+H2O
Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên ?
-Hướng dẫn HS cân bằng với nhóm nguyên tử : = SO4
Hoạt động 4: Củng cố ( 2’)
- Hãy nêu các bước lập phương trình hóa học ?
Hướng daãn HS hoïc taäp ôû nhaø: 
- Hoïc baøi.
- Laøm baøi taäp 2,3,4,5,6,7 SGK/ 57,58 (Chæ laøm phaàn laäp phöông trình hoùa hoïc cuûa phaûn öùng)
-1 HS trả lời câu hỏi.
- 2 HS làm bài tập
Đáp án: BT 2: 20,8g 
 BT 3: 6g
- Phương trình chữ:
Magie + Oxi g Magieoxit
+ CTHH của Magieoxit là: MgO
-Sơ đồ của phản ứng:
Mg + O2 4 MgO
* Theo cá nhân : 
- Số nguyên tử oxi:
+ Ở vế phải : 1 oxi
+ Ở vế trái : 2 oxi
-Số nguyên tử Mg:
+ Ở vế phải : 2 Magiê
+ Ở vế trái : 1 Magiê
-Phải đặt hệ số 2 trước Mg
- Phương trình hóa học của phản ứng:
 2Mg + O2 g 2MgO
* Theo nhóm nhỏ : 
-Quan sát và viết phương trình theo các bước:
 Hiđro + Oxi g Nước
 H2 + O2 4 H2O
 H2 + O2 4 2 H2O
 2 H2 + O2 g 2 H2O
- Thảo luận thống nhất phát biểu và ghi vở Kết luận:
- Thảo luận và ghi vở 
- Chất tham gia: P và O2 
- Sản phẩm: P2O5 
B1: Sơ đồ của phản ứng:
 P + O2 4 P2O5
B2: Cân bằng số nguyên tử:
+Thêm hệ số 2 trước P2O5 
 P + O2 4 2P2O5 
+Thêm hệ số 5 trước O2 và hễ số 4 trước P.
 4P + 5O2 4 2P2O5 
B3: Viết phương trình hóa học:
 4P + 5O2 4 2P2O5 
-Hoạt động nhóm:
Bài tập 2:
a. 2Fe + 3Cl2 g 2FeCl3 
b. 2SO2 + O2 g 2SO3 
c.Na2SO4+BaCl2g2NaCl+BaSO4
d.Al2O3+3H2SO4gAl2(SO4)3+3H2O
-Nhớ lại bài học để trả lời câu hỏi.
I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC :
1. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học. 
Ví dụ: 
2Mg + O2 g 2MgO
2H2 + O2 g 2H2O
2. CÁC BƯỚC LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
B1: Viết sơ đồ phản ứng
B2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
B3: Viết phương trình hóa học.
IV. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doct 22 sua roi.doc
Bài giảng liên quan