Bài giảng Tiết 23 : Phương trình hóa học (tiết 1)
Bài tập 1:
a. 4Al + 3O2 2Al2O3
- Tỉ lệ số nguyên tử Al: số phân tử O2: số phân tử Al2O3 = 4:3:2
b. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
- Tỉ lệ số nguyên tử Fe: số phân tử Cl2: số phân tử FeCl3 = 2 : 3 : 2
c. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
- Tỉ lệ số phân tử CH4 : số phân tử O2: số phân tử CO2 :số phân tử H2O = 1 : 2 : 1 : 2
* Bài tập 2:
NS: 08/ 11/ 2009 Tiết 23 : PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt) I. Mục tiêu : - Ý nghĩa của phương trình hóa học. - Xác định tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. - Kĩ năng lập phương trình hóa học. II.Chuẩn bị: - Học bài. - Làm bài tập 2,3,4,5,6,7 SGK/ 57,58 III.Hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (15’) - Nêu các bước lập phương trình hóa học. -Yêu cầu HS sửa bài tập 2,3 SGK/ 57,58 -Nhận xét và chấm điểm Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của phương trình hóa học (15’) -Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi sau :Dựa vào 1 phương trình hóa học, ta có thể biết được những điều gì ? -Em có nhận xét gì về tỉ lệ của các phân tử trong phương trình sau: t0 2H2 + O2 g 2H2O - Em hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong các phản ứng ở bài tập 2,3 SGK/ 57,58 -Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày, nhận xét. Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố (13’) Bài tập 1:Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: a. Al + O2 4 Al2O3 b. Fe + Cl2 4 FeCl3 c. CH4 + O2 4 CO2 + H2O Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng ? Bài tập 2: Chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu “?” Trong các phương trình hóa học sau: a. Cu + ? g 2CuO b. Zn + ?HCl g ZnCl2 + H2 Yêu cầu các nhóm trình bày. -Đưa đáp án, yêu cầu HS nhận xét và tự sửa chữa. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học tập ở nhà: (2’) - Ôn tập: + Hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. + ĐL BTKL + Các bước lập phương trình hóa học. + Ý nghĩa của phương trình hóa học. - Làm bài tập: 4b, 5,6 SGK/ 58 - HS1 : Nêu các bước lập phương trình hóa học. - HS 2 : làm Bài tập 2 SGK/ 57 a. 4Na + O2 g 2Na2O b. P2O5 + 3H2O g 2H3PO4 - HS 3 Bài tập 3 SGK/ 58 a. t0 2HgO g 2Hg + O2 b. t0 2Fe(OH)3 g Fe2O3 + 3H2O - Theo cá nhân và thống nhất ghi vở : -Phương trình hóa học cho biết : tỉ lệ số nguyên tử (phân tử ) giữa các chất trong phản ứng. - HS làm và ghi và vở để làm bài tập ví dụ -Bài tập 2 SGK/ 57 a. Tỉ lệ số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 4:1:2 b. Tỉ lệ số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 = 1:3:2 -Bài tập 3 SGK/ 58 a. Tỉ lệ số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử O2 = 2:2:1 b. Tỉ lệ số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2:1:3 - Hoạt động theo nhóm: to Bài tập 1: a. 4Al + 3O2 2Al2O3 to - Tỉ lệ số nguyên tử Al: số phân tử O2: số phân tử Al2O3 = 4:3:2 b. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 to - Tỉ lệ số nguyên tử Fe: số phân tử Cl2: số phân tử FeCl3 = 2 : 3 : 2 c. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O - Tỉ lệ số phân tử CH4 : số phân tử O2: số phân tử CO2 :số phân tử H2O = 1 : 2 : 1 : 2 * Bài tập 2: a. Cu + O2 g 2CuO b. Zn + 2HCl g ZnCl2 + H2 II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. * Bài tập ví dụ : - Trong phương trình phản ứng: t0 2H2 + O2 g 2H2O Tỉ lệ số phân tử H2 : số phân tử O2 : số phân tử H2O = 2:1:2 IV. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- t23cs.doc