Bài giảng Tiết 24 : Bài luyện tập 3 (tiết 11)
Bài tập 1:
a.Chất tham gia: N2 và H2
Chất sản phẩm : NH3
b.Trước phản ứng: H - H và N – N
Sau phản ứng: 3 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử N.
Phân tử H2 và N2 biến đổi tạo thành phân tử NH3.
c.Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không thay đổi: nguyên tử H = 6, nguyên tử N =2
Tiet 24 : BÀI LUYỆN TẬP 3 A. Mục tiêu : 1.Kiến thức: - Học sinh củng cố các khái niệm về hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học và phương trình hóa học. - Rèn kĩ năng lập công thức hóa học và lập phương trình hóa học. - Biết vận dụng ĐL BTKL vào giải các bài toán hóa học đơn giản. -Tiếp tục làm quen với bài tập xác định nguyên tố hóa học. B.Chuẩn bị: * Học sinh: Yêu cầu học sinh ôn lại các kiến thức về: + Hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. + ĐL BTKL + Các bước lập phương trình hóa học. + Ý nghĩa của phương trình hóa học. C.Hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (15’) -Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức cơ bản: 1.Hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học khác nhau như thế nào ? 2.Phản ứng hóa học là gì ? 3.Nêu bản chất của phản ứng hóa học ? 4.Phát biểu nội dung của ĐL BTKL và viết biểu thức ? 5.Trình bày các bước lập phương trình hóa học ? -Nhớ lại các kiến thức đã học và trả lời. 1.Hiện tượng vật lý: không có sự biến đổi về chất. Hiện tượng hóa học:có sự biến đổi chất này thành chất khác. 2.PƯHH là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. 3.Trong PƯHH: chỉ diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác, còn nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn. 4.ĐL BTKL : tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia. 5.Ba bước lập phương trình hóa học: +viết sơ đồ phản ứng. +cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. +Viết phương trình hóa học. Hoạt động 2: Luyện tập . (28’) -Yêu cầu HS giải bài tập SGK/ 60,61 *Bài tập 1: -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, gọi tên các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng. -Hãy so sánh các chất trước phản ứng và sau phản ứng để trả lời các câu hỏi b, c. *Bài tập 3: -Dựa vào ĐL BTKL hãy viết biểu thức tính khối lượng các chất trong phản ứng ? - % chất A (pư) = {m chất A (pư) : m chất A (đề bài cho)}.100% *Bài tập 4: Muốn lập được phương trình hóa học của 1 phản ứng ta phải làm gì ? *Bài tập 5: - Hướng dẫn HS lập CTHH của hợp chất: Alx(SO4)y . + Nhôm có hóa trị là bao nhiêu ? + Tìm hóa trị của nhóm =SO4 ? Bài tập 1: a.Chất tham gia: N2 và H2 Chất sản phẩm : NH3 b.Trước phản ứng: H - H và N – N Sau phản ứng: 3 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử N. Phân tử H2 và N2 biến đổi tạo thành phân tử NH3. c.Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không thay đổi: nguyên tử H = 6, nguyên tử N =2 Bài tập 3: a. Theo ĐL BTKL, ta có: b. (phản ứng ) = 140 + 110 = 250g Bài tập 4: a.Phương trình hóa học của phản ứng: t0 C2H4 + 3O2 g 2CO2 + 2H2O b.Tỉ lệ: + Phân tử C2H4 : phân tử O2 = 1:3 + Phân tử C2H4 : phân tử CO2 = 1:2 Bài tập 5: a. x =2 ; y = 3 b.Phương trình 2Al + 3CuSO4 g Al2(SO4)3 + 3Cu Tỉ lệ: +Nguyên tử Al : nguyên tử Cu = 2:3 +Phân tử CuSO4 : phân tử Al2(SO4)3 = 3:1 D.Hướng dẫn HS học tập ở nhà: (2’) -Học bài kiểm tra 1 tiết nội dunh kiến thức Từ tiết 17 -> tiết 24 -Làm các bài tập tương tự sách bài tập /20,21 E.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
File đính kèm:
- T.24 - luyß+çn tߦ¡p 3.doc