Bài giảng Tiết 24: Bài luyện tập 3 (tiết 13)

Câu 9 :Một PTHH cho chúng ta biết điều gì ? Phương trình hoá học cho chúng ta bi?t tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng hoá học .

 

 

ppt17 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1280 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 24: Bài luyện tập 3 (tiết 13), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
*CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CƠ VỀ DỰ GIỜ MƠN HĨA HỌC 8*I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :Tiết: 24BÀI LUYỆN TẬP 3*Câu 1 : Thế nào là hiện tượng hóa học ? là hiện tượng chất bị biến đổi có tạo ra chất khác *Tiết: 24I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :Câu 2 :Xét các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lí? Hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?a. Thủy tinh nóng chảy thổi thành bình cầu b. Hòa tan vôi sốùng ( CaO) vào nước tạo ra dung dịch nước vôi (Ca(OH)2)c. Đun nóng đường tạo thành than và nướcd. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi Hiện tượng vật líHiện tượng hĩa họcabcdXXXX*BÀI LUYỆN TẬP 3Tiết: 24I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :Câu 3 : Thế nào là phản ứng hóa học ? Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khácCâu 4 :Bản chất của phản ứng hoá học ? là chỉ diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác ( chất này biến đổi thành chất khác , còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứng *Câu 5 : Phản ứng hóa học xảy ra khi : a . Các chất phải tiếp xúc với nhau b. Phải đun nóng đến một nhiệt độ nào đó c. Có mặt chất xúc tác 	 d. Cả a+b+cCâu 6 : Khi cân bằng phương trình hóa học chỉ được thêm:	a. Hệ số 	b. Chỉ số 	c. Hóa trị 	d. Công thức I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :BÀI LUYỆN TẬP 3Tiết: 24*Câu 7 :Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ?Trong 1 phản ứng hoá học tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng A + B  C + D m A + m B = m C + m D Câu 8 : Nêu các bước lập PTHH ?  Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố 	Bước 3: Viết phương trình hoá học I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :BÀI LUYỆN TẬP 3Tiết: 24*I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :BÀI LUYỆN TẬP 3Tiết: 24Câu 9 :Một PTHH cho chúng ta biết điều gì ? Phương trình hoá học cho chúng ta biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng hoá học .*I . KiẾN THỨC CẦN NHỚ : Hiện tượng hĩa học.Phản ứng hĩa học.Định luật bảo tồn khối lượng.Phương trình hĩa học.TiẾT 24- BÀI 17 : BÀI LUYỆN TẬP 3*Bài tập 1: (1 trang 60): Quan sát hình ảnh sau :? Tên các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng?? Liên kết giữa các nguyên tử biến đổi như thế nào? ? Phân tử nào bị biến đổi , phân tử nào được tạo ra? ? Số nguyên tử nitơ và hidro trước phản ứng và sau phản ứng ?NNHHHHHHNHHHNHHHHHII. Luyện tập Tiết: 24BÀI LUYỆN TẬP 3*Bài tập 1: (1 trang 60): Quan sát hình ảnh sau :? Tên các chất tham gia  Ni tơ và hidro? Tên sản phẩm của phản ứng Amoniac ( NH3) NNHHHHHHNHHHNHHHHH? Liên kết giữa các nguyên tử biến đổi như thế nào? ? Phân tử nào bị biến đổi , phân tử nào được tạo ra ? Số nguyên tử nitơ và hidro trước phản ứng và sau phản ứng ?II. Luyện tập Tiết: 24BÀI LUYỆN TẬP 3 Trước phản ứng : Hai nguyên tử hidro liên kết với nhau tạo thành một phân tử hidro. Hai nguyên tử Nitơ liên kết với nhau tạo thành 1 phân tử nitơ Sau phản ứng Một nguyên tử nitơ liên kết với 3 nguyên tử hidro tạo thành 1 phân tử ammoniac Phân tử biến đổi : H2, N2 .  Phân tử được tạo ra : NH3– Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng giữ nguyên. Có hai nguyên tử Nitơ. 6 nguyên tử hidro*II. Luyện tập Tiết: 24BÀI LUYỆN TẬP 3Bài tập 2: ( 3 trang 61) : Canxi cacbon nat (CaCO3) là thành phần chính của đá vơi. Khi nung đá vơi xảy ra phản ứng hĩa học sau: Canxi cacbon nat 	canxi oxit + Cacbon đioxitBiết rằng khi nung 280 kg đá vơi tạo ra 140 kg canxi oxit (CaO) và 110 kg khí cacbon đioxit (CO2).Viết cơng thức khối lượng của các chất trong phản ứng.Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng Canxi cacbonat chứa trong đá vơi	0t¾¾®*Bài tập 3 : Lập PTHH của các phản ứng sau :a. Al + HCl AlCl3 + H2 b. Na + O2 Na2O c. Fe + Cl2 FeCl3 d. Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2 262324232323Tiết: 24BÀI LUYỆN TẬP 3II. Luyện tập Bài tập 4 ( bài tập 4 trang 61 ) :Biết rằng khí etylen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi( O2 ) sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước H2O.a/ Lập phương trình hố học của phản ứng.b/ Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etylen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit.Đáp án :a/ C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O.b/ Tỉ lệ số phân tử :Số phân tử C2H4 : số phân tử O2 = 1: 3. Số phân tử C2H4 : số phân tử CO2 = 1 : 2.II . Luyện tập : Bài tập 5 ( bài tập 5 trang 61) : Cho sơ đồ phản ứng như sau : Al + CuSO4 Al (SO4) + Cua/ Xác định các chỉ số x và y ? b/ Lập phương trình hĩa học c/ Cho biết * Tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại * Tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất ? X Y II III 2 3 II . Luyện tập : *HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ơn tập lại các kiến thức đã học trong chương II Ơn tập lại các dạng bài tập đã làm Chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết *CHÚC QUÝ THẦY CƠ VÀ CÁC EM HỌC SINHMẠNH KHỎE,HỌC TẬP TỐT !

File đính kèm:

  • ppthoa_8.ppt
Bài giảng liên quan