Bài giảng Tiết 24: Bài luyện tâp 3 (tiết 14)

I. Kiến thức cần nhớ

1) Hiện tượng vật lý.

2) Hiện tượng hoá học.

3) Phương trình hoá học.

 PƯHH: là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.

- Bản chất của phản ứng hoá học là do sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử thay đổi.

 

ppt10 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1300 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 24: Bài luyện tâp 3 (tiết 14), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Chào mừng thầy cô về dự giờTiết 24: Giáo viên thực hiện: đỗ Thị LànhBài luyện tâp 3hoá học 803/11/20091Bài luyện tập 3 Lý thuyết Hiện tượng hoá họcPhương trình hoá học ĐKBT loại 1 Phân biệt HTVL &HT HH Bài tập Có sự tạo thành chất mớiCT chất tham gia CT chất tạo thànhĐịnh luật bảo toàn khối lượngbt loại 3 * Bài tập định luật bảo toàn khối lượnghoá học 8bt loại 2 * Cân bằng PTHH * Tỷ lệ các chất * Tỷ lệ khối lượng 03/11/20092Tiết 24 – Bài 17:- Hiện tượng vật lý không có sự biến đổi chất.Bài tập 1 Em hãy cho biết hiện tượng nào là hiện tượng vật lý , hiện tượng nào là hiện tượng hoá học ?Khi nung thanh sắt và lấy búa đập thấy thanh sắt bị biến dạng, khi nguội có lớp xám đen bám bên ngoài thanh sắt Thanh sắt biến dạng Có lớp xám đen khi nguội HTVL HT HH Bài luyện tập 31) Hiện tượng vật lý.2) Hiện tượng hoá học.- Hiện tượng hoá học có sự biến đổi chất này thành chất khác.I. Kiến thức cần nhớII. Bài tập vận dụng.hoá học 803/11/20093Bài luyện tập 31) Hiện tượng vật lý.2) Hiện tượng hoá học.3) Phương trình hoá học.? Phản ứng hoá học là gì? ? Nêu bản chất của phản ứng hoá học ? PƯHH:là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.- Bản chất của phản ứng hoá học là do sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử thay đổi.I. Kiến thức cần nhớhoá học 8Tiết 24 – Bài 17:03/11/20094bài tập 2 Cho sơ đồ tượng trưng phản ứng của khí N2và khí H2NNHHHHHHNNHHHHHHHHãy cho biết : a/ Tên các chất tham gia phản ứng b/ Tên các chất tạo thành phản ứng c/ Liên kết các ntử thay đổi như thế nào ? d/ Số ntử mỗi ntố trước và sau PƯ bằng bao nhiêu có giữ nguyên không ? a/ Khí Nitơ và khí Hiđrô b/ Khí amoniac c/ LK PT N2 ,H2 thay đổi tạo PT NH3 d/ Số ntử N: 2 Số ntử H : 6 Số ntử mỗi ntố không đổi hoá học 803/11/20095I. Kiến thức cần nhớ1) Hiện tượng vật lý.2) Hiện tượng hoá học.3) Phương trình hoá học. PƯHH: là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.- Bản chất của phản ứng hoá học là do sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử thay đổi.II. Bài tập vận dụng.* Các bước lập PTHH. Viết sơ đồ phản ứng Cân bằng số nguyên tử Viết PTHH? Nêu các bước lập phương trình hoá học ?Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: cho biết tỷ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng:Tỷ lệ: 4 : 3 : 2 Tỷ lệ: 1 : 2 : 1 : 1 Tỷ lệ: 2 : 2n : 2 : n Bài giảiBài luyện tập 3hoá học 8Tiết 24 – Bài 17:03/11/20096I. Kiến thức cần nhớ1) Hiện tượng vật lý.2) Hiện tượng hoá học.* Các bước lập PTHH. Viết sơ đồ phản ứng Cân bằng số nguyên tử Viết PTHH3) Phương trình hoá học.4) Định luật bảo toàn khối lượng? Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng?Trong một phản ứng hoá học thì tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia.II. Bài tập vận dụng.Nung 84 kg MgCO3 thu được m kg MgO và 44 kg khí CO2Lập phương trình hoá học của phản ứng.Tính khối lượng MgO tạo thành Bài giảia) MgCO3 MgO + CO2b) áp dụng định luật BTKL m MgCO3 = mMgO + mCO2 mMgO = m MgCO3 - mCO2 = 84 – 44 = 40 (kg)Bài luyện tập 3hoá học 8Tiết 24 – Bài 17:03/11/20097 Học bài và làm các bài tập trong sgk- sbt Học và xem lại các bài tâp chương 2Dặn dòhoá học 8- Tiết sau kiểm tra 45 phút03/11/20098Củng CốTrong các phương trình hoá học sau: phương trình hoá học nào đúng?SaiSaiĐúngĐỳngA. Na2CO3+ HCl NaCl + CO2+H2O C. 4Al + 3O2 2Al2O3D. Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2B. Na + O2 Na2O03/11/20099hoá học 8Bài học này kết thúc Thân ái chào các em03/11/200910

File đính kèm:

  • ppthoa_8_MH.ppt
Bài giảng liên quan