Bài giảng Tiết 24: Luyện tập (tiếp)

Bài 3 – sgk.tr61: Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hoá học sau:

Canxi cacbonat ? Canxi oxit + Cacbonđioxit

Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO(vôi sống) và 110kg khí cacbonic.

a, Lập phương trình hoá học của phản ứng.

c, Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của canxi cacbonat chứa trong đá vôi.

 

ppt12 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1253 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 24: Luyện tập (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
MễN HOÁ HỌC 8Hiện tượng vật líPhản ứng hoá họcĐịnh luật BTKL Phương trình hoá họcChấtHiện tượng hoá họcbiến đổichất giữ nguyêncó sinh ra chất mớiChỉ thay đổi liên kết giữa các nguyên tửPhản ứng: A+B →C+DLập PTHH theo 3 bước.- ý nghĩa: Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng.Công thức về khối lượng:mA+ mB = mC + mDAl + HCl AlCl3 + H22623 Bài 1: Trong các hiện tượng dưới đây hiện tượng nào là hiện tượng hoá học?1. Thanh sắt được nung nóng chảy rồi để nguội, tán nhỏ thành đinh sắt.2. “Ma trơi” là ánh sáng xanh (ban đêm) do photphin PH3 cháy trong không khí.3. Đường hòa tan vào nước.4. Về mùa hè thức ăn thường bị thiu.5. Sự quang hợp của cây xanh.Hiện tượng hóa học: 2, 4, 5NNHHHHHHNNHHHHHHHãy cho biết : a/ Tên các chất tham gia phản ứng? b/ Tên các chất tạo thành sau phản ứng? c/ Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? d/ Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu có giữ nguyên không ? a/ Khí Nitơ và khí Hiđrô b/ Khí amoniac c/ LK của PT N2; H2 thay đổi tạo ra PT NH3 d/Số ngtử N: 2 Số ngtử H: 6 Số ngtử mỗi ngtố không đổi Bài tập 2 – sgk.Tr60: Cho sơ đồ phản ứng tượng trưng của khí N2 và khí H2 tạo ra amoniac NH3Bài 3 – sgk.tr61: Canxi cacbonat(CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hoá học sau:Canxi cacbonat → Canxi oxit + CacbonđioxitBiết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO(vôi sống) và 110kg khí cacbonic CO2.a, Lập phương trình hoá học của phản ứng.c, Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của CaCO3 chứa trong đá vôi.b, Theo ĐLBTKL viết công thức về khối lượng các chất.% CaCO3 = m CaCO3 m đá vôi .100% c, m CaCO3 áp dụng định luật bảo toàn khối lượng(b)a, Chất tham gia là: CaCO3, chất sản phẩm là CaO và CO2 b, Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.Bài 3 – sgk.tr61: Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hoá học sau:Giảib, m CaCO3 = m CaO + m CO2m CaCO3 = 140 + 110 = 250 (kg)b, Khối lượng canxi cacbonat đã dùng là:Tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi là:% CaCO3 =250280. 100% 89,3%Canxi cacbonat → Canxi oxit + CacbonđioxitBiết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO(vôi sống) và 110kg khí cacbonic.b, Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.c, Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của canxi cacbonat chứa trong đá vôi.a, CaCO3 → CaO + CO2a, Lập phương trình hoá học của phản ứng.~Bài 2: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:1, K + O2 K2O2, Al + CuCl2 AlCl3 + Cu3, NaOH + Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 + Na2SO44, FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2Bài 2: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:1, K + O2 K2O2, Al + CuCl2 AlCl3 + Cu3, NaOH + Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 + Na2SO44, FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 Đáp án1, 4K + O2 2K2O2, 2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + 3Cu3, 6NaOH + Fe2(SO4)3 2Fe(OH)3 + 3Na2SO44, 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2Bài 5 sgk – Tr 61. Cho sơ đồ phản ứng:Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cua, Xác định chỉ số x, y. b, Lập phương trình hoá học. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại và tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất. b, Al + CuSO4 → Al2(SO4)3 + Cu a, Al có hoá trị III, nhóm SO4 có hoá trị II nên x = 2, y = 3 33Đáp án2Cứ 2 nguyên tử Al phản ứng tạo ra 3 nguyên tử CuCứ 3 phân tử CuSO4 phản ứng tạo ra 1 phân tử Al2(SO4)3Bài 17.9 sbt – tr21: Cho sơ đồ của phản ứng sau Fe(OH)y + H2SO4 Fex(SO4)y + H2Oa, Hãy biện luận để thay x,y (biếtx = y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình hoá học của phản ứng. b, Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng (tuỳ chọn). Đáp ána, Nguyên tố Fe có hoá trị II và III nên y = 2 hoặc 3. Nhóm SO4 có hoá trị II nên x = 2.Vì x = y nên x = 2, y = 3 là thoả mãn.Phương trình: 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2OBài 3: Cho phương trình hoá học sau: 2K + 2H2O → 2KOH + H2Trong các tỉ lệ của các cặp chất sau, tỉ lệ nào đúng? 1, Cứ 2 phân tử K tác dụng với 2 phân tử H2O2, Cứ 2 nguyên tử K phản ứng tạo ra 2 phân tử KOH3, Cứ 1 nguyên tử K tác dụng với 1 phân tử H2O4, Cứ 2 nguyên tử H2O tác dụng với 2 phân tử KOH5, Cứ 2 phân tử H2O phản ứng tạo ra 1 phân tử H2SĐĐSĐNội dung về nhà:Làm bài tập 2, 4, 5 sgk. tr 61. Bài 17.9 sbt – tr21.Ôn tập các nội dung trong bài luyện tập- Tiết sau kiểm tra 45’.

File đính kèm:

  • ppttiet_24_luyen_tap.ppt
Bài giảng liên quan