Bài giảng Tiết 26 - Bài 18: Mol (tiết 35)

• Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn (t0=00C, p=1 atm) thì 1 mol của mỗi khí trên chiếm thể tích bằng bao nhiêu ?

• Nếu ở điều kiện bình thường (t0=200C, p=1 atm) thì 1 mol của mỗi khí trên chiếm thể tích bằng bao nhiêu ?

 

ppt30 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1267 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 26 - Bài 18: Mol (tiết 35), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Héi thi gi¸o ¸n ®iƯn tưNhiƯt liƯt chµo mõng c¸c thÇy gi¸o, c« gi¸o ®Õn dù giê, th¨m líp!gi¸oviªn®oµnthÞ thanhtr­êngthCSlª* tr­êng thCS lª lỵi* * * * líp 8 * * * OHH	Hãy xác định nguyên tử khối, phân tử khối của các chất có công thức hoá học sau đây:OOCHHHHOFeH2OH2OC2Fe=56đvC=2đvC=18đvC=44đvCHÓA 8MOLI/ MOL LÀ GÌ ?BÀI 18 :Chương III :Tiết 26MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌCMột tá bút chì : 12 bút chìMột chục cam : 10 quả cam 6.1023 nguyên tử C 6.1023 nguyên tử Fe 6.1023 phân tử H2O Mol là lượng chất có chứa bao nhiêu nguyên tử hoặc phân tử chất đó?1 mol C : 1 mol Fe :1 mol H2O :6.1023 : Số Avogadro (N) Mol là lượng chất có chứa nguyên tử hoặc phân tử chất đó.N6.1023(Một mol nguyên tử cacbon)(Một mol nguyên tử sắt)(Một mol phân tử nước)Ví dụ :Một mol nguyên tử sắt là ......................................................................Một mol phân tử nước là .. một lượng sắt có chứa N ,,,,,,,nguyên tử sắt Fe một lượng nước có chứa N ,,,,,,,phân tử nước H2OI/ MOL LÀ GÌ ?Định nghĩa: Học SGK/63Lưu ý: 6.1023 là số Avogađro. Ký hiệu N1 mol hidro :N nguyên tử HN phân tử H2 THẢO LUẬN:Điền vào chỗ trống các ý thích hợp:1,5 mol nguyên tử Al có chứa  nguyên tử Alb) 0,05 mol phân tử H2O có chứa  phân tử H2Oc)  phân tử NaCl có chứa 3N (18.1023 ) phân tử NaCl6.1023 ; ; ; 4mol ; ; 5 mol0,3.10239.1023 3mol II/ KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ?Nguyên tử khối (1)Phân tử khối (2)Khối lượng mol (3)Fe56 đvCH2O18 đvCC12 đvCCO244 đvCNaCl58,5 đvC56g12g44g58,5g18gHãy cho biết khối lượng mol là gì? So sánh nguyên tử khối (phân tử khối) với khốilượng mol nguyên tử (phân tử) của 1 chất?II/ KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ? Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.II/ KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ?Ví dụ:Khối lượng 1 mol nguyên tử clo Cl: Khối lượng 1 mol phân tử khí clo Cl2: Khối lượng 1 mol phân tử Fe2O3: MCl = 35,5g MCl2= 35,5. 2 = 71g M Fe2 O3 = 2. 56 + 3. 16 = 160 gĐịnh nghĩa: Học SGK/63III/ THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ :Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suấtHHHHHHHHHHOOOOOOOOOOOSOOSOOSOOSOOSO1 Mol H21 Mol O21 Mol SO2MH2=MO2=M SO2===???2 g32 g64 g==VH2VO2V SO2 Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn (t0=00C, p=1 atm) thì 1 mol của mỗi khí trên chiếm thể tích bằng bao nhiêu ? Nếu ở điều kiện bình thường (t0=200C, p=1 atm) thì 1 mol của mỗi khí trên chiếm thể tích bằng bao nhiêu ?CÂU HỎI: Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) : t° = 0°C, p = 1 atm	 Nếu ở điều kiện bình thường : t° = 20°C, p = 1 atmVH2VO2V SO2=== 22,4 lítVH2VO2V SO2=== 24 lít ĐÁP ÁN: Một mol mỗi khí trên III/ THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ :Ví dụ :Ở đktc, 1 mol khí O2 và 1 mol khí CO2 có thể tích bằng nhau là 22,4 lít.Nếu ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau. Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) : t0= 00C, p = 1atm thì đều bằng 22,4 lít. 	Nếu ở điều kiện bình thường : t0= 200C, p = 1atm thì đều bằng 24 lítMột mol bất kì chất khí nào Định nghĩa: Học SGK/63SƠ ĐỒ MOL1 mol Cl2Số phân tử Cl2 ?1 mol H2OSố phân tử H2O ?1 mol CO2Số phân tử CO2 ?1 mol CuSố nguyên tử Cu?SƠ ĐỒ MOLN = 6.1023 ptN = 6.1023 ptN = 6.1023 ptN = 6.1023 nt1 mol Cl21 mol H2O1 mol CO21 mol CuSơ đồ KHỐI LƯỢNG MOL của CHẤT1 mol CuN = 6.1023 nt1 mol H2ON = 6.1023 pt1 mol CO2N = 6.1023 pt1 mol Cl2N = 6.1023 ptM = 44gM = 71gM = 64gM = 18g(1)(2)1mol Cl21mol CO2Khí cloKhí CO2 Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) : t° = 0°C, p = 1 atm	VCl2V CO2== 22,4 lítHÓA 8MOLBÀI 18 :Chương III :Tiết 26MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌCI/ MOL LÀ GÌ ?Định nghĩa: Học SGK/63II/ KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ?Định nghĩa: Học SGK/63III/ THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ :Định nghĩa: Học SGK/63Em hãy ghép đôi từng cặp sao cho đúng với khối lượng mol của các chất sau đây : CO2 CH4 SO3 HCl 80 g 36,5 g 16 g 44 g1-d	2-c	3-a	4-bBài tập 1 (Thời gian 1 phút)BÀI TẬP THẢO LUẬN: Có 1 mol phân tử khí hidro H2 và 1 mol phân tử khí metan CH4Hãy cho biết:a) Số phân tử của mỗi chất là bao nhiêu?b) Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiêu?c) So sánh thể tích mol các khí trên ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất? Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol mỗi khí là bao nhiêu?(Biết: H = 1 ; C = 12 ; Cl = 35,5) ĐÁP ÁNa) Số phân tử của mỗi khí đều là 6.1023 phân tử.b) Khối lượng mol của mỗi khí:MH2 = 2 . 1 = 2g MCH4 = 12 + 4.1 = 16 gc) Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, thể tích mol các khí trên bằng nhau.Ở đktc, thể tích mol các khí trên đều bằng 22,4 lít Tính số phân tử có trong 0,5 mol phân tử H2 ?CÂU HỎI THẢO LUẬNCứ 1 mol phân tử H2 có 6.1023 phân tử H2 Vậy 0,5 mol phân tử H2 có x =? phân tử H2 Công thức tính số hạt vi mô(nguyên tử, phân tử)Số hạt vi mô = số mol x NVới N = 6.1023Đáp án0,5x6.1023=3.1023=x1(phân tử H2) Tính thể tích (ở đktc) của 1,5 mol phân tử O2 ?CÂU HỎI THẢO LUẬNCứ 1 mol phân tử O2 chiếm thể tích là 22,4lít Vậy 1,5 mol phân tử O2 chiếm thể tích là x? lít Công thức tính thể tích của các chất khí ở đktcThể tích khí = số mol x 22,4Đáp án1,5x22,4=33,6 lít=x1 Học bài, hoàn thành các bài tập trang 65 SGK. Đọc trước phần I bài “Chuyển Đổi Giữa Khối Lượng, Thể Tích Và Lượng Chất”. Gợi ý bài 4 trang 65 SGK : Khối lượng của N phân tử các chất chính là khối lượng mol phân tử của các chất đã cho.Kính chúc quý thầy cô khỏe mạnh , hạnh phúc vàthành công1 mol các chất cacbon C; sắt Fe; nước H2O1 mol nguyên tử sắt Fe = ? gam1 mol phân tử nước H2O = ? gam1 mol nguyên tử cacbon = ? gam

File đính kèm:

  • pptmol (2).ppt
Bài giảng liên quan