Bài giảng Tiết 26: Mol (tiết 1)
Ông sinh tại Turin, trong một gia đình luật gia Ý. Nǎm 1806 ông được mời giảng dạy vật lý ở trường Đại học Turin và bắt đầu tiến hành nghiên cứu khoa học. Là người đầu tiên xác định thành phần định tính, định lượng của các hợp chất, năm 1811 phát minh ra định luật Avogađro xác định về lượng của các chất thể khí: “Ở cùng nhiệt độ và áp suất, những thể tích bằng nhau của mọi chất khí cùng chứa một số phân tử”. Dẫn đến sự phát triển rõ ràng khái niệm quan trọng nhất của hoá học: nguyên tử, phân tử,
phßng g§ - §T HUYÖN yªn thÕc¸c thÇy c« gi¸o vÒ dù tiÕt häc ngµy h«m nayNhiÖt liÖt chµo mõng TRƯỜNG THCS ĐỒNG VƯƠNGMÔN HÓA HỌC 8Kiểm tra bài cũCâu hỏi: Hãy cho biết nguyên tử khối, phân tử khối của các chất sau: Fe, H2, H2O.- Trả lời: Ta có nguyên tử khối hay phân tử khối của các chất là:Fe = 56 đvC, H2 = 2.1 = 2 đvC, H2O = 2.1 + 16 = 18 đvC.- Thử tính xem 56 gam Fe có bao nhiêu nguyên tử Fe?MOLChương 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌCTiết 26: MolBài tậpAvogadroBài tậpKết thúcVí dụAi thông minh! Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hay phân tử chất đó. Khối lượng mol( kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của 6.1023 nguyên tử hay phân tử chất đó. Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 6.1023 phân tử chất khí đó.12 chiếc bút chì10 Quả trứng10 kg gạo1 tá bút chì1 chục trứng1 yến gạoÔng sinh tại Turin, trong một gia đình luật gia Ý. Nǎm 1806 ông được mời giảng dạy vật lý ở trường Đại học Turin và bắt đầu tiến hành nghiên cứu khoa học. Là người đầu tiên xác định thành phần định tính, định lượng của các hợp chất, năm 1811 phát minh ra định luật Avogađro xác định về lượng của các chất thể khí: “Ở cùng nhiệt độ và áp suất, những thể tích bằng nhau của mọi chất khí cùng chứa một số phân tử”. Dẫn đến sự phát triển rõ ràng khái niệm quan trọng nhất của hoá học: nguyên tử, phân tử, Chọn từ thích hợp hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:Câu 1: 1 mol nguyên tử Na là lượng Na có chứa ............ hay ...................... Na.Câu 2: 1,5 mol nguyên tử Al là lượng Al có chứa ..............hay ......................... Al.Câu 3:...................... NaCl là lượng NaCl có chứa 6.1023 hay N phân tử NaCl.Câu 4: ......................... O2 là lượng O2 có chứa 3.1023 hay 0,5N phân tử O2.Bài tập6.1023N nguyên tử9.10231,5N nguyên tử1mol phân tử0,5 mol phân tử=> Nêu cách tính số nguyên tử, phân tử khi biết số mol và ngược lại?1 mol Fe1 mol CuKhái niệm: Khối lượng mol( kí hiệu là M) của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của 6.1023 nguyên tử hay phân tử chất đó. 1 mol S1 mol O2Khái niệm: Khối lượng mol( kí hiệu là M) của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của 6.1023 nguyên tử hay phân tử chất đó. Bài tập: Điền vào chỗ trống.CTHH của chấtPhân tử khốiKhối lượng molH2N2CO228 đvC28 gam44 gam44 đvC2 đvC2 gamKHHHNguyên tử khốiKhối lượng molONAl16 đvC16 gam14 đvC14 gam27 đvC27 gam- ÔÛ cuøng nhieät ñoä vaø aùp suaát ta coù:== Cách tính thể tích (ở đktc) khi biết số mol.Mời các em chọn câu hỏi12345SỰ LỰA CHỌN THÔNG MINHCâu 1: Phát biểu sau đây đúng hay sai ?1 mol nguyên tử kẽm chứa 6.1023 nguyên tử kẽm. Đáp án: ĐúngCâu 2: Phát biểu sau đây đúng hay sai?1 mol phân tử N2 chứa 6.1023 nguyên tử N2 Đáp án: Saiphân tửCâu 3: 2 mol khí CO2 (ở đktc) có thể tích là?A. 11,2 lítB. 44,8 lítC. 112 lítD. 4,48 lítCâu 4: Phát biểu sau đúng hay sai? Ở đktc thể tích 1mol H2 và 6.1023 phân tử H2 bằng nhau. Đáp án: ĐúngCâu 5: Khối lượng của N phân tử CH4 (C = 12, H = 1) là? A. 11 gamB. 16 gamC. 13 gamD. 1,6 gamCám ơn quý thày, cô đã về dự giờ thăm lớp!
File đính kèm:
- Bai_18_Mol.ppt