Bài giảng Tiết 26: Mol (tiết 11)

 Ông sinh tại Turin(Ý), trong một gia đình luật gia Italia. Năm 1806 ông được mời giảng dạy vật lý ở truờng Ðại học Turin và bắt đầu tiến hành nghiên cứu khoa học. Là nguời đầu tiên xác định thành phần định tính, định luợng của các hợp chất, phát minh ra định luật Avogađro xác định về luợng của các chất thể khí, dẫn đến sự phát triển rõ ràng khái niệm quan trọng nhất của hoá học: nguyên tử, phân tử,

 

 

ppt32 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1071 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 26: Mol (tiết 11), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Chaøo möøng quí Thaày Coâñeán döï giôø thaêm lôùpGV: VÕ THỊ THÀNH HÓA HỌC * Lớp 8Tiết 26 :MOLI . Mol là gì?Chương 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC10 đôi đũa.Một chục đôi đũa có :12 cây bút chì Một tá bút chì có:6 .1023 nguyên tử sắt1 mol nguyên tử sắt1 mol phân tử nước6 .1023 phân tử nướcMột mol nguyên tử sắt có:Một mol phân tử nước có:6 .1023 nguyên tử sắt.6 .1023 phân tử nước. 6 .1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Một mol chất có chứaI . Mol là gì? Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.Con số 6.1023 gọi là số Avogađro và kí hiệu là N. ( N = 6.1023 )Tiết 26 :MOLI . Mol là gì? Hãy phân biệt 2 cách viết sau: A . 1 mol H B . 1 mol H2(1 mol nguyên tử hiđro)(1 mol phân tử hiđro)Bài tập 1 : Chọn câu thích hợp điền vào chỗ trống 1,5 mol nguyên tử Al có chứa . . . . . . . . . AlA) 6.1023 nguyên tửB) 6.1023 phân tửC) 9.1023 nguyên tửD) 9.1023 phân tử 9.1023 nguyên tửD) 9.1023 phân tửB) 6.1023 phân tửA) 6.1023 nguyên tử Giải1mol nguyên tử Al có 6.1023 nguyên tử Al. 1,5mol nguyên tử Al có : 1,5.6.1023 = 9.1023 nguyên tử Al.0,3.1023 phân tửBài tập 2 : chọn câu thích hợp điền vào chỗ trống 0,05 mol phân tử H2O có chứa . . . . . . . . . . . . . . . . H2OA) 6.1023 nguyên tửC) 6.1023 phân tửB) 0,3.1023 phân tửD) 9.1023 nguyên tử Giải:1 mol phân tử H2O có 6.1023 phân tử H2O 0,05 mol phân tử H2O có : 0,05. 6.1023 = 0,3.1023 phân tử H2OAvogadro, nhà Vật lý, Hóa học người Ý Sinh ngày 09 / 08 / 1776 Mất ngày 09 / 07 / 1856 Ông sinh tại Turin(Ý), trong một gia đình luật gia Italia. Năm 1806 ông được mời giảng dạy vật lý ở truờng Ðại học Turin và bắt đầu tiến hành nghiên cứu khoa học. Là nguời đầu tiên xác định thành phần định tính, định luợng của các hợp chất, phát minh ra định luật Avogađro xác định về luợng của các chất thể khí, dẫn đến sự phát triển rõ ràng khái niệm quan trọng nhất của hoá học: nguyên tử, phân tử, 1 mol Fe1 mol CuII . Khối lượng mol là gì?Tiết 26 :MOLI . Mol là gì?18 g56 g2 gM H2O = 18 gM Fe = 56 gM H2 = 2 gH2OFeH2N phân tử N phân tử N nguyên tử MMMII . Khối lượng mol là gì?Tiết 26 :MOLI . Mol là gì? Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, 18 g56 g2 gM H2O = 18 gM Fe = 56 gM H2 = 2 gH2OFeH2N phân tử N phân tử N nguyên tử MMMPTK =H2ONTK =FePTK =H256218 Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, Ví dụ:NTKH = 1 MH = 1gII . Khối lượng mol là gì?Tiết 26 :MOLI . Mol là gì? có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó. PTKH2O = 18 MH2O = 18 g1 mol Fe1 mol CuMCu = 64gMFe = 56g  Hãy phân biệt hai cách viết sau: A . B . (khối lượng mol nguyên tử hiđro)(khối lượng mol phân tử hiđro)III . Thể tích mol của chất khí là gì?II . Khối lượng mol là gì?Tiết 26 :MOLI . Mol là gì? Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó.N phân tử H2N phân tử CO2N phân tửN2Thảo luận nhóm:Nhận xét về thể tích của các khí đó?Ở cùng nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của các chất khí:111210164258973Tính khối lượng mol của các chất khí trên?Rút ra nhận xét về khối lượng mol và thể tích mol các chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ?M = 2g H2M = 44g CO2M = 28g N2V = V = VH2N2CO2Ở cùng nhiệt độ và áp suất khối lượng mol các chất khí không bằng nhau, nhưng thể tích mol của chúng bằng nhau.III . Thể tích mol của chất khí là gì? Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. Ở điều kiện tiêu chuẩn (viết tắt là đktc), thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.II . Khối lượng mol là gì?Tiết 26 :MOLI . Mol là gì?Ai nhanh hơn?A . 1 mol phân tử CO2B . 0,25 mol phân tử O2Tìm thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của:V = 1 . 22,4 = 22,4 (l)V = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)TRÒ CHƠI12345NGÔI SAO MAY MẮN1020304050ĐỘI AĐỘI C1020304050ĐỘI B1020304050ĐỘI D1020304050BA. 18.1023B. 15.1023C. 6.1023 Chọn đáp án đúng 115 gi©y b¾t ®Çu01s 02s 03s 04s 05s 06s 07s 08s 09s 10s 11s 12s 13s 14s 15s §· hÕt 15 gi©yD. 1,5.1023 Vì 2,5.6.1023 = 15.1023Em hãy cho biết số nguyên tử có trong 2,5 mol nguyên tử Zn : A Khối lượng của 1 mol phân tử C12H22O11 (Đường) là: C . 45g A. 342g B. 171g 215 gi©y b¾t ®Çu01s 02s 03s 04s 05s 06s 07s 08s 09s 10s 11s 12s 13s 14s 15s §· hÕt 15 gi©yChọn đáp án đúng D. 78g C12H22O11 = 12.12 + 22 + 16.11 = 342Thể tích ở đktc của hỗn hợp khí có chứa 0,25 mol phân tử O2 và 1,25 mol phân tử N2 bằng :315 gi©y b¾t ®Çu01s 02s 03s 04s 05s 06s 07s 08s 09s 10s 11s 12s 13s 14s 15s §· hÕt 15 gi©yChọn đáp án đúng A. 22,4 lít B. 11,2 lít C. 28 lít D. 33,6 lít DVN2 + VO2 = 0,25.22,4 + 1,25.22,4 = (0,25 + 1,25).22,4 = 33,6 lít CKhối lượng của N phân tử HCl là: A. 73g 415 gi©y b¾t ®Çu01s 02s 03s 04s 05s 06s 07s 08s 09s 10s 11s 12s 13s 14s 15s §· hÕt 15 gi©yChọn đáp án đúng B. 37,5g C. 36,5gD. 72g HCl = 1 + 35,5 = 36,5Bạn có một món quàMón quà của bạn là 1 tràng vỗ tay!!!Món quà của bạn là một con gấu bông!!!Món quà của bạn là chú chiến mã!!!Hãy chọn 1 hộp quà:5I . Mol là gì? Mol là lượng chất có chứa N (6.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó.(N = 6.1023 : là số Avogađro)II . Khối lượng mol (M) là gì? Khối lượng mol của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối.III . Thể tích mol của chất khí là gì? Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. Ở điều kiện tiêu chuẩn (00C và áp suất 1 atm), thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.Tiết 26 :MOLDẶN DÒ: Học bàiLàm bài tập 1 đến 4 trang 65 _ SGKĐọc trước bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤTXin chân thành cảm ơn Thầy -Cô và các em học sinh đã quan tâm theo dõi bài học ! Hẹn gặp lại !!CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINHĐà THAM DỰ TIẾT HỌC NÀY

File đính kèm:

  • pptBai18-T26-Mol.ppt
Bài giảng liên quan